Luận văn Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNN & Phát triển nông thôn Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn TP. HCM

pdf 96 trang vuhoa 24/08/2022 10000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNN & Phát triển nông thôn Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn TP. HCM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phat_trien_tai_tro_thuong_mai_quoc_te_cua_nhnn_phat.pdf

Nội dung text: Luận văn Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNN & Phát triển nông thôn Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn TP. HCM

  1. Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM KHOA SAU ĐẠI HỌC Y Y ™ ZZ BÙI THỊ MINH THU PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NHNo&PTNTVN TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ PHATÙ TRIỂN Mà SỐ : 60.31.05 GV HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ HỒ NGỌC PHƯƠNG ___TP.___ Hồ___ Chí___ Mi___nh ___– Tháng___ 0___1 ___Năm___ 20___09___ ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  2. Trang 2 LỜI CẢM ƠN Từ kinh nghiệm thực tế tại phòng thanh toán quốc tế NHNo&PTNTVN - chi Nhánh TP.HCM kết hợp với các kiến thức cơ bản về tài trợ thương mại quốc tế, tôi chọn đề tài “ Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn TP.HCM “ với mục đích là đưa ra một số đề xuất nhỏ trong việc xây dựng các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN - TP.HCM nói riêng cũng như của hệ thống NHNo&PTNTVN nói chung, những giải pháp đều có nghiên cứu trên cơ sở lý luận cũng như tính thực tiển của các giải pháp. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy Hồ Ngọc Phương, giảng viên trường Đại học kinh tế TP.HCM, sự giúp đỡ, động viên của các đồng nghiệp, lãnh đạo trong cơ quan. Xin gởi đến thầy Hồ Ngọc Phương và mọi nguời lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất. TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2009 Tác giả luận văn Bùi Thị Minh Thu ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  3. Trang 3 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan nội dung bài viết là bản thân tự nghiên cứu và đưa ra các giải pháp được đúc kết từ kinh nghiệm thực tế của bản thân kết hợp với tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp tại hệ thống NHNo&PTNTVN và các hệ thống ngân hàng thương mại khác. Các số liệu trong luận văn có ghi rõ nguồn gốc trích dẫn đã được công bố. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam kết này. TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2009 Tác giả luận văn Bùi Thị Minh Thu ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  4. Trang 4 MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN LỜI CAM KẾT MỤC LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I Hội nhập kinh tế và tài trợ thương mại quốc tế 5 1.1 Hội nhập kinh tế quốc tế 5 1.1.1 Toàn cầu hóa 5 1.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế 7 1.2 Tài trợ thương mại quốc tế 9 1.2.1 Cơ sở tài trợ thương mại quốc tế 9 1.2.2 Nghiệp vụ thanh toán quốc tế 11 1.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối 13 1.2.4 Các nghiệp vụ tài trợ . 13 1.3 Tác động của quá trình hội nhập kinh tế đối với tài 14 trợ thương mại quốc tế 1.3.1 Thuận lợi . 14 1.3.2 Khó khăn 15 CHƯƠNG II Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống 18 ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  5. Trang 5 NHNo&PTNTVN - TP.HCM 2.1 Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ 18 thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM 2.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ thương mại 18 quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM Khách quan . 18 Môi trường pháp lý 18 Môi trường kinh tế . 19 Môi trường chính trị 21 Chủ quan . 21 Mạng lưới của hệ thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM 21 Chiến lược kinh doanh 23 Đội ngũ cán bộ . 23 2.1.2 Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ 24 thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM Hoat động thanh toán quốc tế 24 Hoạt động kinh doanh ngoại hối 27 Hoạt động tài trợ 28 2.1.3 Thị phần tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống 30 NHNo& PTNTVN - TP.HCM 2.2 Đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại 39 trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo & PTNTVN - TP.HCM ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  6. Trang 6 2.2.1 Kết quả đạt được 39 2.2.2 Những mặt tồn tại 43 2.2.3 Nguyên nhân của những tồn tại 50 Nguyên nhân khách quan . 50 Nguyên nhân chủ quan. . 54 CHƯƠNG III Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương 58 mại quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM trong quá trình hội nhập 3.1 Định hướng chiến lược hội nhập kinh tế trong lĩnh 58 vực ngân hàng 3.1.1 Định hướng của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống 58 ngân hàng thương mại nhà nước 3.1.2 Định hướng của NHNo&PTNTVN 59 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại 59 quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN trên địa bàn TP.HCM trong quá trình hội nhập 3.2.1 Mở rộng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế 60 Mở rộng đối tượng phục vụ, đặc biệt thành phần kinh tế 60 tư nhân và công ty 100% vốn nước ngoài Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp 62 Đa dạng hóa danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu 63 Xây dựng đội ngũ tiếp thị chuyên nghiệp 64 ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  7. Trang 7 Phát triển hoạt động Marketing 65 Đa dạng các sản phẩm , dịch vụ ngân hàng 66 Nâng cao trình độ công nghệ thông tin 68 Thực hiện thanh toán liên thông trong hệ thống 69 3.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ . 69 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 70 Nâng cao mức độ tiện ích, chính xác, an toàn của dịch 71 vụ thanh toán Nâng cao nâng lực quản trị nội bộ . 72 3.3 Các giải pháp kiến nghị với NHNo&PTNTVN-Hội sở 72 chính 3.4 Các giải pháp kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân 77 hàng Nhà nước 3.4.1 Các giải pháp kiến nghị đối với Chính phủ 77 3.4.2 Các giải pháp kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà nước 77 KẾT LUẬN 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  8. Trang 8 CÁC CHỮ VIẾT TẮT - NHNNVN : Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam - NHTM : Ngân Hàng Thương Mại - NHCP : Ngân Hàng Cổ Phần - NHNo&PTNTVN( Agribank) : Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh - SWIFT : Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu - IPCAS: Hệ thống thanh toán liên ngân hàng theo dự án hiện đại hóa của WorldBank ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  9. Trang 9 MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam đã có những bước khởi sắc mạnh mẽ, tốc độ phát triển của nền kinh tế tiếp tục duy trì ở mức độ cao, trong đó đáng quan tâm nhất là hoạt động thương mại quốc tế ngày càng hoàn thiện và phát triển vuợt bực. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng cũng có những bước phát triển rất đáng khích lệ đặc biệt là sự phát triển của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế. Ngày nay, tài trợ thương mại quốc tế là một dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, là một mắt xích quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển, đồng thời hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài của các đơn vị kinh tế ngày càng phát triển. Tài trợ thương mại quốc tế ra đời dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, là hoạt động phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro, do đó các bên tham gia quá trình tài trợ thương mại trong đó có ngân hàng thương mại không những phải am hiểu về quy trình nghiệp vụ mà còn phải am hiểu về các thông lệ, tập quán,luật pháp của quốc gia và quốc tế. Tuy nhiên, khi bước vào hội nhập, Việt Nam phải đối mặt với không ít thách thức đặc biệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, chúng ta phải mở cửa toàn diện cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế được phép vào Việt Nam và như vậy sức ép cạnh tranh là rất lớn. Với kinh nghiệm, vốn và kỹ thuật hiện đại, với mạng lưới rộng khắp trên toàn thế giới, hệ thống ngân hàng nước ngoài có nhiều ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng trong nước và nếu ngân hàng trong nước không tiến ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  10. Trang 10 hành cải cách căn bản và đổi mới triệt để thì sẽ khó có thể cạnh tranh và phát triển ngang tầm với các hệ thống ngân hàng nước ngoài và trong khu vực. NHNo&PTNTVN là ngân hàng thương mại nhà nước dẫn đầu trong cả nước, dẫn đầu về mạng lưới và chiếm lĩnh được thị phần tương lớn trong một số lĩnh vực hoạt động trong nước như : huy động vốn, cho vay và thanh toán. Tuy nhiên, hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN còn hạn chế về nhiều mặt so với các hệ thống ngân hàng thương mại khác , doanh số chiếm tỷ trọng nhỏ, dịch vụ thanh toán còn đơn điệu, không đa dạng chưa đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh và hội nhập hiện nay. Để đứng vững và phát triển được NHNo&PTNTVN phải đưa ra nhiều giải pháp trước mắt và lâu dài đồng bộ để phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo hướng phát triển toàn diện ,đa năng , hiện đại, đáp ứng các chuẩn mực và đòi hỏi theo thông lệ quốc tế, bảo đảm từng bước đưa hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN phát triển ngang tầm với các hệ thống ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài. Từ kinh nghiệm thực tế tại phòng thanh toán quốc tế NHNo&PTNTVN - chi nhánh TP.HCM kết hợp với các kiến thức cơ bản về tài trợ thương mại quốc tế, tôi chọn đề tài ‘ Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn TP.HCM ‘ với mục đích là đưa ra một số đề xuất nhỏ trong việc xây dựng các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN sau khi Việt Nam gia nhập WTO. 2 Mục đích nghiên cứu Tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trên địa bàn TP.HCM, so sánh với các hệ thống ngân hàng ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  11. Trang 11 thương mại, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân tồn tại bao gồm nguyên nhân chủ quan và khách quan. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp để khắc phục các hạn chế, định hướng phát triển trong thời gian tới, các giải pháp nội tại cũng như các đề xuất với các cơ quan quản lý như: Chính Phủ, Ngân Hàng Nhà Nước, Hội sở chính Các ý kiến đề xuất này phù hợp với thực tế, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc, thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật. Qua đề tài nghiên cứu, với các giải pháp đề xuất, bản thân hy vọng các giải pháp này sẽ góp một phần nhỏ trong việc hoàn thiện và phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại NHNo&PTNTVN- TP.HCM nói riêng và của hệ thống NHNo&PTNTVN nói chung. 3 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học như phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để phân tích và xác định bản chất của vấn đề từ đó đưa ra các giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tài trợ thương mại quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ cho sự phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2004-2007. Phạm vi nghiên cứu là tại thị trường thành phố HCM, thị trường có hoạt động kinh tế và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu sôi động nhất Việt Nam. 5 Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 84 trang, ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, phần nội dung gồm 3 chương : ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  12. Trang 12 Chương 1: Lý luận chung về hội nhập kinh tế và tài trợ thương mại quốc tế Chương 2 : Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trên địa bàn TP.HCM Chương 3: Phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trên địa bàn TP.HCM trong quá trình hội nhập ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  13. Trang 13 CHƯƠNG I HỘI NHẬP KINH TẾ VÀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1.1 Hội nhập kinh tế 1.1.1 Toàn cầu hóa Khái niệm Toàn cầu hóa là quá trình phổ biến hóa trên phạm vi toàn cầu về những giá trị hoạt động, những mô hình nhất định về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học công nghệ biểu hiện rõ nhất đó là thông tin toàn cầu, tài chính toàn cầu, thị trường toàn cầu. Toàn cầu hóa bắt nguồn từ kinh tế và cho đến nay nội dung chủ yếu vẫn là toàn cầu hóa về kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế vừa là trung tâm vừa là cơ sở động lực thúc đẩy các lĩnh vực khác như chính trị, văn hóa, xã hội đi vào xu thế toàn cầu hóa, và sự tham gia vào quá trình toàn cầu hóa được gọi là hội nhập. Đặc điểm chính Toàn cầu hóa diễn ra trong sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích giữa các quốc gia với nhau và lợi ích chung toàn thế giới, xu hướng vừa hợp tác, vừa cạnh tranh là phổ biến. Sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là sự bùng nổ của cách mạng tin học đã tạo ra những biến đổi to lớn, hình thành nền kinh tế trí thức, trí thức và công nghệ hiện đại đã trở thành yếu tố quyết định nhất đối với sản xuất. ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  14. Trang 14 Kinh tế thị trường hiện đại phát triển thúc đẩy tự do hóa kinh tế và sự thâm nhập kinh tế giữa các nước. Quan hệ kinh tế rất đa dạng và sự phân bổ lại các nguồn lực trên thế giới diễn ra nhanh chóng. Nhà nước vẫn đóng vai trò quyết dịnh để bảo vệ lợi ích các nhà kinh doanh của mình trong toàn cầu hóa, đường lối, chính sách của Nhà nước đóng vai trò quyết định nhất. Hình thành các thể chế, các tổ chức kinh tế, tài chính, thương mại trên toàn cầu, khu vực và các hiệp định song phương với nhiệm vụ thúc đẩy, điều phối, trọng tài Tác động của toàn cầu hóa Khía cạnh kinh tế Các tổ chức quốc gia sẽ mất dần quyền lực, quyền lực sẽ chuyển về tay các tổ chức đa phương như WTO. Các tổ chức này sẽ mở rộng việc tự do đối với các giao dịch thương mại, và thông qua hiệp ước đa phương hạ thấp hoặc nâng cao hàng rào thuế quan để điều chỉnh thương mại quốc tế. Khía cạnh văn hóa, xã hội và ngôn ngữ Toàn cầu hóa sẽ tạo ra một sự đa dạng cho các cá nhân do họ tiếp xúc với các nền văn hóa và văn minh khác nhau. Toàn cầu hóa giúp con người hiểu hơn về thế giới và những thách thức ở quy mô toàn cầu qua sự bùng nổ các nguồn thông tin, việc phổ thông hóa hoạt động du lịch, việc tiếp cận dễ dàng hơn với giáo dục và văn hóa. Đồng thời toàn cầu hóa sẽ tạo ra một sự đồng nhất đối với dân tộc qua ảnh hưởng của các dòng chảy thương mại và văn hóa mạnh. Khía cạnh chính trị Toàn cầu hóa sẽ làm tăng lên nhiều lần các mối quan hệ giữa các công dân trên thế giới và cũng như các cơ hội cho từng người. Tuy nhiên nó đặt ra vấn đề là phải ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  15. Trang 15 tìm ra một giải pháp thay thế cho hệ thống chính trị và hiến pháp hiện tại dựa trên khái niệm nhà nước-quốc gia, các thực thể này đã từng gây ra những tác động tiêu cực trong suốt lịch sử do tính chất can thiệp mạnh bạo của nó, ảnh hưởng của chúng giãm dần do sự toàn cầu hóa và không còn đủ tầm xử lý nhiều thách thức mang tính toàn cầu hiện nay. 1.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế Khái niệm Hội nhập kinh tế theo quan niệm đơn giản và phổ biến trên thế giới là việc các nền kinh tếù gắn kết lại với nhau, hiểu theo một cách chặt chẽ hơn là việc gắn kết mang tính thể chế giữa các nền kinh tế lại với nhau, là quá trình chủ động thực hiện đồng thời hai việc : một mặt, gắn nền kinh tế và thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế quốc dân, và mặt khác, gia nhập và góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu vực và toàn cầu. Giữa hai khái niệm toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế có sự khác biệt và có mối quan hệ biện chứng với nhau. Khái niệm toàn cầu hóa chỉ xu thế vận động khách quan bắt nguồn từ sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học- kỹ thuật của thương mại và đầu tư quốc tế, với sự nâng cao vai trò của các công ty xuyên quốc gia và đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của nhân loại gắn với thời đại kinh tế trí thức.Trong khi đó, khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế mang tính chủ quan của chủ thể quốc gia hội nhập, phản ánh năng lực nhận thức và hành động của mỗi quốc gia trước yêu cầu và thách thức của toàn cầu hóa kinh tế. Các cấp độ của hội nhập kinh tế ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  16. Trang 16 Khu vực/ hiệp định thương mại ưu đãi Đây là cấp độ thấp nhất của liên kết kinh tế, theo đó các quốc gia tham gia hiệp định dành các ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan cho hàng hóa của nhau. Trong các thỏa thuận này, thuế quan và hàng rào phi thuế quan có thể vẫn còn nhưng thấp hơn so với khi áp dụng cho quốc gia không tham gia hiệp định. Khu vực/ hiệp định thương mại tự do Là hiệp định theo đó các nước ký kết cam kết bãi bỏ thuế quan và hàng rào phi thuế quan cho tất cả hoặc gần như tất cả hàng hóa của nhau. Có thể có những dòng thuế sẽ được bãi bỏ chậm hơn, và người ta thường đưa các dòng thuế này vào danh sách nhạy cảm, có một số dòng thuế sẽ không được bãi bỏ và được liệt kê vào trong danh sách loại trừ. Hiệp định đối tác kinh tế Hiệp định đối tác kinh tế là cấp độ hội nhập kinh tế sâu hơn hiệp định thương mại tự do , ngoài việc tự do hóa thương mại hàng hóa thông qua bãi bỏ thuế quan và hàng rào phi thuế quan lại còn bao gồm cả tự do hóa dịch vụ, bảo hộ đầu tư, thúc đẩy thương mại điện tử giữa các nước ký kết hiệp định. Liên minh thuế quan Đây có thể hiểu là một khu vực thương mại tự do giữa các nước thành viên cộng với thuế quan thống nhất của các nước thành viên đối với hàng hóa từ ngoài khu vực. Việc thành lập liên minh thuế quan cho phép tránh được những phức tạp liên quan đến quy tắc xuất xứ, nhưng lại làm nảy sinh những khó khăn trong phối hợp chính sách giữa các nước thành viên. Thị trường chung ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  17. Trang 17 Thị trường chung có đầy đủ các yếu tố của hiệp định đối tác kinh tế và liên minh thuế quan, cộng thêm các yếu tố như tự do di chuyển các yếu tố sản xuất (vốn, lao động) giữa các nước thành viên. Liên minh kinh tế và tiền tệ Hội nhập kinh tế đến cấp độ này tạo ra một thị trường chung giữa các nền kinh tế ( không còn hàng rào kinh tế nào nữa ) với một đơn vị tiền tệ chung, điển hình là khu vực đồng Euro. 1.2 Tài trợ thương mại quốc tế 1.2.1 Cơ sở tài trợ thương mại quốc tế Hợp đồng ngoại thương Hợp đồng ngoại thương hay còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người mua và người bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau hoặc có quốc tịch khác nhau, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao quyền sỡ hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. Trong hợp đồng ngoại thương bao gồm những điều khoản quy định những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên, các điều khoản về nội dung hợp đồng bao gồm các điều khoản về hàng hóa như tên hàng, số lượng, chất lượng , các điều khoản về tài chính như giá cả, bảo hiểm, chứng từ thanh toán, phương thức thanh toán , các điều khoản về vận tải như điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm giao hàng , các điều khoản về pháp lý như luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại, trường hợp bất khả kháng, trọng tài Do đó, bên đối tác trước khi ký hợp đồng có quyền và nghĩa vụ phải nghiên cứu kỹ các điều khoản đã soạn sẵn trong mẫu hợp ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  18. Trang 18 đồng, cần loại bỏ các điều khoản bất lợi và đề nghị bổ sung những điều khoản bảo vệ được lợi ích của mình. Chứng từ thương mại Chứng từ trong thương mại quốc tế là những văn bản chứa đựng các thông tin về hàng hóa, vận tải, bảo hiểm và thanh toán để chứng minh một sự việc, để nhậân hàng, để thanh toán, để khiếu nại bồi thường Những chứng từ sử dụng trong thương mại và thanh toán quốc tế bao gồm nhiều loại, mỗi loại có nội dung và hình thức khác nhau. Các chứng từ thương mại quốc tế thông thường bao gồm: chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm, chứng từ hàng hoá. Trong chứng từ hàng hóa bao gồm nhiều loại chứng từ khác nhau, cụ thể như: hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, phiếu đóng gói, giấy kiểm định, giấy chứng nhận chất lượng, số lượng, các chứng từ khác. Chứng từ tài chính Chứng từ tài chính bao gồm các phương tiện thanh toán, là thứ có sẵn để chi trả, thanh toán lẫn cho nhau trong lưu thông. Hiện nay, các phương tiện thanh toán nói chung đang được sử dụng chủ yếu bao gồm: tiền mặt, hối phiếu, kỳ phiếu, séc và thẻ ngân hàng , trong thanh toán quốc tế, các phương tiện được sử dụng chủ yếu bao gồm: hối phiếu, kỳ phiếu và séc. Điều kiện thương mại quốc tế Để hạn chế những bất đồng trong thương mại quốc tế xảy ra do có khác nhau về tập quán, luật lệ địa phương, Phòng thương mại quốc tế đã soạn thảo các ‘ Điều kiện thương mại quốc tế ( INCOTERMS) ‘, mục đích chính của INCOTERMS là cung cấp bộ quy tắc nhằm giải thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất trong thương mại quốc tế, giúp các bên tránh được hoặc hạn chế những rủi ro phát ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  19. Trang 19 sinh do những khác biệt trong cách giải thích các điều kiện INCOTERMS ở các nước khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi và thúc đẩy giao dịch thương mại quốc tế. 1.2.2 Thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các quan hệ kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong kĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại ngân hàng. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế và hoạt động ngân hàng Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, các cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nó là một mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế, kể từ khi chuẩn bị các bước cần thiết để sản xuất ra hàng hóa cho đến khi xuất khẩu thu ngoại tệ về hay chi ngoại tệ ra để nhập khẩu hàng về phục vụ sản xuất , đời sống con người. Nếu không có hoạt động thanh toán quốc tế thì hoạt động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển được. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được nhanh chóng, an toàn, chính xác sẽ giải quyết được mối quan hệ lưu thông hàng hóa-tiền tệ giữa người mua và người bán một cách trôi chảy và hiệu quả . Về mặt kinh doanh,thanh toán tiền hàng thể hiện chất lượng của kinh doanh , nói lên hiệu quả kinh tế về tài chính trong hoạt động của các doanh nghiệp. Nếu khâu thanh toán quốc tế được thực hiện nhanh chóng, an toàn và chính xác thì nó đã trực tiếp tác động vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn, giãm bớt và khắc phục những rủi ro liên quan đến sự biến động của tiền tệ, đến khả ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  20. Trang 20 năng thanh toán của con nợ , tạo điều kiện cho việc phát triển và mở rộng hoạt động ngoại thương của mỗi nước. Đối với ngân hàng, thanh toán quốc tế có vị trí và vai trò hết sức quan trọng, nó không chỉ là một dịch vụ thanh toán mà còn được coi là một mặt không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Với vai trò trung gian thanh toán, các ngân hàng tiến hành thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, tư vấn, hướng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm hạn chế rủi ro trong quan hệ giao dịch thanh toán với nước ngoài. Mặc khác, nhờ đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế mà ngân hàng có thể mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu cũng như các hoạt động khác như : phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dịch vụ ngân hàng quốc tế khác,tăng cường được nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn ngoại tệ do tạm thời quản lý được vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế qua ngân hàng. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu Trải qua quá trình hoạt động lâu dài, các phương thức thanh toán quốc tế các ngân hàng thương mại đang thực hiện rất đa dạng và phong phú, cụ thể như : phương thức thanh toán trả trước, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên tỷ trọng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu bằng thư tín dụng chứng từ (L/C) luôn chiếm ưu thế trong thương mại quốc tế của các nước và Việt Nam do bảo đảm an toàn trong khâu thanh toán, bảo vệ được quyền lợi của các bên tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế. Cơ sở pháp lý của hoạt động thanh toán quốc tế ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  21. Trang 21 Luật quốc gia của một nước sẽ được áp dụng cho các bên khi các bên đã thỏa thuận ngay trong hợp đồng, điều này có nghĩa là vấn đề này đã được đưa vào thành một điều khoản trong hợp đồng và gọi là điều khoản về luật áp dụng. Bên cạnh đó, khi có tranh chấp các vấn đề về thanh toán quốc tế mà không được quy định hoặc quy định không đầy đủ thì các bên có thể dựa vào các điều ước quốc tế để làm căn cứ giải quyết các tranh chấp. Ngoài ra, trong thanh toán quốc tế , một số tập quán thương mại được các ngân hàng thương mại sử dụng rộng rãi nhất đó là: quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chưng từ – ấn phẩm mới nhất, quy tắc thực hành thống nhất về nhờ thu URC522, quy tắc hoàn trả liên ngân hàng URR 525, luật thống nhất về hối phiếu theo công ước Geneva, các điều kiện bán hàng trong thương mại quốc tế( INCOTERMS) 1.2.3 Kinh doanh ngoại hối Các ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh ngoại hối nhằm mục đích cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bằng cách mua hộ và bán hộ cho nhóm khách hàng mua bán lẻ, thông qua dịch vụ mua bán hộ, ngân hàng thu một khoản phí phổ biến ở dạng chênh lệch tỷ giá mua bán. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện kinh doanh cho chính mình, tức mua bán ngoại hối nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi, hoạt động kinh doanh này tạo ra trạng thái ngoại hối, ngân hàng phải bỏ vốn, chịu rủi ro tỷ giá và làm thay đổi bảng cân đối nội bảng hoặc ngoại bảng của ngân hàng. Ngân hàng tiến hành giao dịch ngoại hối theo hai phương thức : giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với nhau và với khách hàng hoặc giao dịch gián tiếp với nhau thông qua nhà môi giới. 1.2.4 Tài trợ ngoại thương Đây là nghiệp vụ đặc biệt quan trọng của ngân hàng thương mại có liên quan trực tiếp đến hoạt động thanh toán quốc tế . Nghiệp vụ tài trợ ngoại thương là phương ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu
  22. Trang 22 thức mà ngân hàng cấp tín dụng cho cả nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu trong hoạt động ngoại thương. Sự can thiệp của ngân hàng ở cả hai đầu đem lại cho các doanh nghiệp liên quan sự an toàn cao, trong đó tín dụng chứng từ đáp ứng yêu cầu của cả hai bên xuất nhập khẩu, bảo đảm quyền lợi của các bên, cụ thể, bảo đảm giao hàng đối nhà nhập khẩu và bảo đảm thanh toán đối với nhà nhập khẩu. Trong trường hợp tín dụng chiết khấu, ngân hàng sẽ nhận và trả tiền trước cho những chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán cho người thụ hưởng, có thể theo hai hình thức truy đòi và miễn truy đòi. Tài trợ xuất khẩu Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng Đây là loại tài trợ trên cơ sở một đơn đặt hàng, một hợp đồng ngoại thương hay một L/C cụ thể đã được mở . Mục đích của loại tài trợ này là nhằm tài trợ nhu cầu vốn lưu động cho nhà xuất khẩu để thực hiện đơn đặt hàng của nhà nhập khẩu nước ngoài. Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng thường bao gồm các loại hình : tài trợ cho từng thương vụ độc lập và tín dụng hạn mức trước khi giao hàng. Tài trợ sau khi giao hàng Các loại hình tài trợ cho nhà xuất khẩu sau khi giao hàng bao gồm các công cụ phát sinh sau khi hàng hóa đã được gởi cho nhà nhập khẩu nước ngoài. Các nhà xuất khẩu cần đến loại hình tài trợ này khi thiếu nguồn bù đắp cho các khoản phải thu, nhất là các khoản phải thu từ nhà nhập khẩu mua hàng trả chậm. Các công cụ phát sinh sau khi giao hàng làm căn cứ tài trợ xuất khẩu bao gồm : bộ chứng từ hàng xuất ( theo phương thức thanh toán nhờ thu hay phương thức thanh toán theo thư tín dụng chứng từ ) và hối phiếu đã chấp nhận còn thời hạn. Tài trợ xuất khẩu sau khi giao ___ Luận văn tốt nghiệp Hv: Bùi Thị Minh Thu