Luận văn Nghiên cứu các yếu tố về tính cạnh tranh của doanh nghiệp ngành cơ khí Thành phố Hồ Chí Minh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu các yếu tố về tính cạnh tranh của doanh nghiệp ngành cơ khí Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- luan_van_nghien_cuu_cac_yeu_to_ve_tinh_canh_tranh_cua_doanh.pdf
Nội dung text: Luận văn Nghiên cứu các yếu tố về tính cạnh tranh của doanh nghiệp ngành cơ khí Thành phố Hồ Chí Minh
- Bộ GIáO DụC Vμ ĐμO TạO TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế Tp. HCM Họ vμ tên : Trần Văn Lợi Nghiên cứu các yếu tố về tính cạnh tranh của doanh nghiệp ngμnh cơ khí thμnh phố hồ chí minh Chuyên ngμnh: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 Luận văn thạc sĩ kinh tế Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: Tiến sĩ: Nguyễn Hoμng Bảo Thμnh phố Hồ Chí Minh - Năm 2008
- i Mục lục Danh mục các từ viết tắt i Danh mục các bảng iv Danh mục các đồ thị v Phần mở đầu 1 CH−ơNG I : tổng quan lý thuyết vμ thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1. Một số khái niệm 5 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh 5 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 6 1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp 8 1.2. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh. 10 1.2.1. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith 10 1.2.2. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo 11 1.2.3. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh của Michael Porter 12 1.2.4. Lý thuyết tính kinh tế theo qui mô vμ tính phi kinh tế theo qui mô. 15 1.3. Các yếu tố cấu thμnh vμ nhân tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh của DN 1.3.1. Một số tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh. 19 1.3.2. Các yếu tố cấu thμnh năng lực cạnh tranh của DN. 21 1.3.3. Các nhân tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh của DN. 24 1.3.3.1. Các nhân tố quốc tế. 24 1.3.3.2. Các nhân tố trong n−ớc. 25 1.3.3.3. Các nhân tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng kinh doanh ở địa ph−ơng26 1.4. Kết luận ch−ơng 1. 28 Ch−ơng II : phân tích yếu tố NĂNG LựC CạNH TRANH ngμnh cơ khí TP. HCM 2.1. Tình hình phát triển công nghiệp Việt Nam 30 2.1.1.Tình hình tăng tr−ởng vμ cơ cấu kinh tế 30 2.1.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh 32 2.2. Thực trạng ngμnh cơ khí Việt Nam 33 2.2.1.Hiện trạng ngμnh cơ khí Việt Nam 33 2.2.2.1. Cơ sở sản xuất cơ khí 34 2.2.2.2. Trình độ công nghệ 34 2.2.2.3. Giá trị sản xuất ngμnh công nghiệp vμ cơ khí toμn quốc 35 2.2.2.4. Giá trị nhập khẩu 36 2.2.2.5. Lao động 37
- ii 2.2.2.6. Công tác nghiên cứu khoa học 38 2.2.2.7. Đánh giá khả năng cạnh tranh của cac mặt hμng chủ yếu 38 2.2.2. Phân tích SWOT 39 2.3. Tình hình phát triễn ngμnh cơ khí thμnh phố HCM giai đoạn 1995-2005 40 2.3.1. Sự phát triển của cơ sở sản xuất cơ khí 40 2.3.1.1. Số cơ sở phân theo loại hình doanh nghiệp. 40 2.3.1.2. Động thái cơ sở phân theo thμnh phần kinh tế. 41 2.3.2. Cơ cấu vμ quy mô các doanh nghiệp sản xuất cơ khí . 41 2.3.2.1. Cơ cấu số l−ợng phân theo thμnh phần kinh tế. 41 2.3.2.2. Cơ cấu số doanh nghiệp theo ngμnh 42 2.3.2.3. Quy mô cơ sở sản xuất ngμnh cơ khí 43 2.3.1.4. Trình độ công nghệ. 43 2.3.3. Lao động . 44 2.3.3.1. Phân bố tăng lao động theo khu vực 44 2.3.3.2. Trình độ tăng lao động 45 2.3.3.3. Năng suất lao động. 46 2.3.3.4. Quy mô tổng nguồn vốn. 47 2.4. Đánh giá ngμnh cơ khí thμnh phố HCM. 47 2.3.4.1. Mặt mạnh 47 2.3.4.2. Mặt yếu 48 2.3.4.3. Cơ hội 48 2.3.4.4. Thách thức. 49 2.5. Kết luận ch−ơng 2 50 Ch−ơng 3: KếT QUả NGHIÊN CứU – GợI ý GIảI PHáP NÂNG CAO NĂNG LựC CạNH TRANH 3.1. Thực hiện nghiên cứu 51 3.1.1. Mẫu 51 3.1.2. Ph−ơng pháp khảo sát 51 3.1.3. Công cụ phân tích 52 3.2. Kết quả nghiên cứu 52 3.2.1 Mô tả chung 52 3.2.2. Kết quả nghiên cứu 52 3.2.2.1. Về chủ doanh nghiệp vμ doanh nghiệp 52 3.2.2.2. Quy mô vốn nguồn vốn 53 3.2.2.3. Lao động 54 3.2.2.4. Thực trạng hoạt động 56 3.2.2.5. Nhu cầu vay vốn 57 3.2.2.6. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh 58
- iii 3.2.2.7. Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm 59 3.2.2. 8. Chất l−ợng vμ biện pháp đảm bảo chất l−ợng 59 3.2.2.9. Quảng cáo vμ tiếp thị 60 3.2.2.10. Dịch vụ hậu mãi 61 3.2.2.11. Công nghệ thông tin 61 3.2.2.12. Nguồn nhân lực 62 3.2.3.13. Thuê ngoμi các hoạt động khác 63 3.2.3.14. Hỗ trợ của chính quyền 64 3.2.2.15. Các trở ngại trong kinh doannh 64 3.2.3.16. Thông tin về đối thủ cạnh tranh 65 3.2.3.17. Quan hệ trong doanh nghiệp vμ cộng đồng 66 3.3. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranhh 66 3.3.1. Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp 67 3.3.1.1. Giải pháp về chiến l−ợc quản lý sản xuất 67 3.3.1.2. Giải pháp về sản phẩm 72 3.3.2. Nhóm giải pháp về phía chính quyền 74 3.3.3. Nhóm giải pháp về phía hiệp hội, hội ngμnh nghề 77 3.4 Kết luận 3.4.1. Tóm l−ợc ph−ơng pháp nghiên cứu 77 3.4.2. Tóm l−ợc khám phá chính. 78 3.4.3. Gợi ý chính sách 79 3.4.4. Hạn chế. 80 3.4.5. H−ớng nghiên cứu mở rộng 81 Phụ lục 1: Các định nghĩa về năng lực cạnh tranh. 85 Phụ lục 2: Định nghĩa DNNVV một số n−ớc. 86 Phụ lục 3: Định nghĩa DN cơ khí của JICA. 88 Phụ lục 4: Các phân ngμnh cơ khí từ mã ngμnh cấp 2 đến cấp 5 theo hệ thống phân ngμnh kinh tế Việt Nam 89 Phụ lục 5: Cơ cấu phân bố sản phẩm cơ khí cả n−ớc. 89 Phụ lục 6: Bảng xếp hạng các tỉnh, thμnh theo chỉ số NLCT cấp tỉnh về môi tr−ờng kinh doanh ở Việt nam, 2008. 89 Phụ lục 7: Phiếu khảo sát doanh nghiệp. 94 Tμi liệu tham khảo 82
- iv Danh mục các từ viết tắt CIEM Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung −ơng CNH -HĐH Công nghiệp hóa -hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhμ n−ớc DNTN Doanh nghiệp t− nhân DNNVV Doanh nghiệp nhỏ vμ vừa FDI Đầu t− n−ớc ngoμi GCR Báo cáo năng lực cạnh tranh toμn cầu GDP Tổng sản phẩm quốc nội GO Tổng giá trị sản xuất công nghiệp GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp ISO Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế JICA Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản MPI Bộ Kế hoạch vμ Đầu t− NLCT Năng lực cạnh tranh PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về môi tr−ờng kinh doanh R&D Nghiên cứu phát triển TNHH Trách nhiệm hữu hạng TQM Quản lý chất l−ợng UNDP Tổ chức phát triển Liên hiệp quốc UNIdo Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc VA Giá trị gia tăng VCCI Phòng th−ơng mại vμ công nghiệp Việt Nam VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Viêt Nam SXCN Sản xuất công nghiệp WCY Thống kê năng lực cạnh tranh toμn cầu
- v Danh mục các bảng Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ vμ vừa. 10 Bảng 1.2: Những thay đổi ngắn hạn trong quá trình sản xuất 16 Bảng 1.3: Những thay đổi dμi hạn của quá trình sản xuất 16 Bảng 1.4: Đ−ờng đẳng l−ợng 17 Bảng 2.1: Cơ cấu phân bổ sản phẩm cơ khí của cả n−ớc 35 Bảng 2.2: Giá trị sản xuất công nghiệp 36 Bảng 2.3: Chỉ tiêu so sánh lao động 37 Bảng 2.4: Số l−ợng cơ sở phân theo loại hình doanh nghiệp 40 Bảng 2.5: Động thái cơ sở phân theo thμnh phần kinh tế 41 Bảng 2.6: Cơ cấu doanh nghiệp theo ngμnh 42 Bảng 2.7: Quy mô của cơ sở sản xuất ngμnh cơ khí 43 Bảng 2.8: Quy mô doanh nghiệp phân theo thμnh phần kinh tế 43 Bảng 2.9: Trình độ công nghệ 44 Bảng 2.10: Phân bố lao động theo khu vực 44 Bảng 2.11: Tốc độ tăng tr−ởng lao động bình quân 45 Bảng 2.12: Trình độ lao động 45 Bảng 2.13: Giá trị sản xuất trên lao động 46 Bảng 2.14: Tỷ trọng tăng lao động cơ khí trong cơ cấu lao động công nghiệp 46 Bảng 2.15: Quy mô tổng nguồn vốn 47 Bảng 3.1: Cơ cấu về nguồn vốn của các doanh nghiệp 54
- vi Danh mục HìNH Vμ BIểU Đồ Hình 1.1: Mô hình kim c−ơng của Michael E. Porter (1990). 13 Hình 1.2: Khung phân tích các yếu tố năng lực cạnh tranh. 23 Hình 3.1: Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua quản lý nhân lực. 69 Hình 3.2: Quy trình sản xuất cạnh tranh. 70 Hình 3.3: Quản lý hoạt động kinh doanh cạnh tranh. 71 Hình 3.4: Chiến l−ợc của nhμ cải cách (the innovator strategy). 72 Hình 3.5: Ph−ơng thức dịch chuyển của nền kỹ thuật tri thức. 73 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu phân bổ các sản phẩm cơ khí của cả n−ớc (%). 95 Biểu đồ 2.2: So sánh năng suất lao động ngμnh Cơ khí Việt Nam năm 2002. 37 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu số l−ợng doanh nghiệp ngμnh Cơ khí năm 2006. 42 Biểu đồ 3.1: Độ tuổi (%). 52 Biểu đồ 3.2: Tổng vốn (%). 53 Biểu đồ 3.3: Tổng số lao động (%). 54 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu lao động (%). 55 Biểu đồ 3.5: Trình độ lao động (%). 56 Biểu đồ 3.6: Kế hoạch kinh doanh trong 2 năm tới (%). 57 Biểu đồ 3.7: Nhu cầu về vốn vay đổi mới công nghệ trang thiết bị. 57 Biểu đồ 3.8: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh (%). 58 Biểu đồ 3.9: Nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm (%). 59 Biểu đồ 3.10: Các biện pháp đảm bảo chất l−ợng đang sử dụng trong DN (%). . 60 Biểu đồ 3.11: Hoạt động quảng cáo tiếp thị. 60 Biểu đồ 3.12: Dịch vụ hậu mãi (%). 61 Biểu đồ 3.13: Ap dụng công nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh (%). 62 Biểu đồ 3.14: Nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực. 62 Biểu đồ 3.15: Thuê ngoμi các hoạt động khác 63 Biểu đồ 3.16: Sự hỗ trợ của tổ chức, chính quyền (%). 64 Biểu đồ 3.17: Các trở ngại trong kinh doanh. 64 Biểu đồ 3.18: Thông tin về đối thủ cạnh tranh (%). 65 Biểu đồ 3.19: Quan hệ trong DN vμ cộng đồng DN. 66
- 1 Mở ĐầU 1. Lý do chọn đề tμi Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngμy 01 tháng 11 năm 2004 của Thủ T−ớng Chính Phủ phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp thμnh phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020” đã cơ bản xác định rõ định h−ớng tổng thể phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa, thμnh phố Hồ Chí Minh vừa phải phát triển với tốc độ cao hơn, hiệu quả hơn vμ bền vững hơn, vừa phải trở thμnh một điểm tựa, hỗ trợ vμ cùng các địa ph−ơng khác trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về đích tr−ớc cả n−ớc. Đây lμ nhiệm vụ đòi hỏi sự chuyển dịch mạnh mẽ về chất trong nội bộ cơ cấu ngμnh công nghiệp thμnh phố, tập trung vμo các chuyên ngμnh công nghệ cao, công nghiệp cơ bản vμ dịch vụ công nghiệp có giá trị gia tăng cao, đặc biệt lμ chuyên ngμnh cơ khí chế tạo máy - gia công kim loại (gọi tắt lμ ngμnh cơ khí) với vai trò ngμnh then chốt hỗ trợ cho các ngμnh công nghiệp khác. Từ nhận định nμy, cần một nhu cầu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngμnh cơ khí thông qua việc xác định các yếu tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh (NLCT) đ−ợc tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau. Sự thμnh công của ngμnh cơ khí phu thuộc vμo những yếu tố vμ nhiều nghiên cứu về NLCT ở cấp độ doanh nghiệp. Phân theo thμnh phần kinh tế, năm 2005 công nghiệp ngoμi quốc doanh chiếm tỷ trọng 29%, tăng tr−ởng bình quân giai đoạn 2001 - 2005 lμ 21,8%/năm. Khu vực công nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμi chiếm tỷ trọng 44%, tăng bình quân giai đoạn 2001 - 2005 lμ 15,3%/năm. Khu vực kinh tế nhμ n−ớc chiếm tỷ trọng 27%, tốc độ tăng tr−ởng bình quân giai đoạn 2001-2005 lμ 12,15/năm. Ngμnh cơ khí có tốc độ tăng tr−ởng cao nhất (22,7%/năm) vμ tỷ trọng trong toμn ngμnh công nghiệp cũng tăng (từ 11,2% năm 2000 lên 14,8% năm 2005). Tuy nhiên tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 9 tháng của năm 2008 chỉ còn tăng 12,8%, trong đó công nghiệp trong n−ớc chỉ tăng 9,8%. Qua đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ngμnh công nghiệp qua tỷ lệ giá trị gia tăng trên tổng giá trị sản xuất công nghiệp (VA/GO) thì năm 2000 tỷ lệ nμy lμ 41,6% vμ năm 2005 lμ 38,2%, có xu h−ớng giảm. Có thể thấy do công nghiệp phát
- 2 triển theo bề rộng, gia công, lắp ráp lμ chủ yếu nên tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp GO luôn cao hơn tốc độ tăng giá trị tăng thêm VA. Xét riêng các DN ngμnh cơ khí ở thμnh phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua, tuy có phát triển nh−ng chủ yếu chỉ về số l−ợng. Nhìn chung qui mô nhỏ, thiếu năng lực về vốn, trình độ công nghệ lạc hậu, chất l−ợng sản phẩm không ổn định, khả năng quản lý về kỹ thuật vμ kinh doanh yếu khiến loại hình DN trong ngμnh nμy kém khả năng cạnh tranh. Vấn đề đặt ra lμ lμm thế nμo để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm duy trì tăng tr−ởng, phát triển kinh tế của thμnh phố trong điều kiện sức ép ngμy cμng tăng từ tiến trình hội nhập vμ giảm thiểu những rủi ro do những bất ổn từ các ảnh h−ởng bên ngoμi. Đây lμ vấn đề vừa có tính cấp bách, sống còn của các DN Việt Nam nói chung vμ các DN ngμnh công nghiệp nói riêng cũng nh− của các cơ quan quản lý nhμ n−ớc trung −ơng vμ địa ph−ơng. Đó lμ lý do tôi chọn đề tμi “Nghiên cứu các yếu tố về tính cạnh tranh của các doanh nghiệp ngμnh cơ khí thμnh phố Hồ Chí Minh” lμm đề tμi nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống lại cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của DN, các bμi học kinh nghiệm vμ một số nghiên cứu khác từ một số n−ớc. - Trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh cũng nh− các nhân tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng kinh doanh của các DN ngμnh cơ khí thμnh phố Hồ Chí Minh nhằm giúp doanh nghiệp có thể nhận thức đ−ợc những điểm yếu để có thể tự nâng cao năng lực cạnh tranh của chính mình. - Đề xuất hệ thống giải pháp (nếu có) để nâng cao năng lực cạnh tranh cho loại hình doanh nghiệp nμy. Việc lμm sáng tỏ các mục tiêu trên sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên cứu đặt ra của đề tμi luận văn lμ: Lμm thế nμo để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DN ngμnh cơ khí thμnh phố Hồ Chí Minh?
- 3 3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu Đề tμi tập trung nêu lên thực trạng năng lực cạnh tranh của các DN ngμnh cơ khí thμnh phố trong thời gian qua thông qua các số liệu thống kê. Dựa vμo lý thuyết cạnh tranh, các yếu tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh đ−ợc đánh giá qua các mặt nh−: quy mô doanh nghiệp, quy mô lao động, cơ cấu lao động, trình độ công nghệ, chất l−ợng, các dịch vụ sau bán hμng, tiếp thị quảng cáo, thị tr−ờng vμ sản phẩm, v.v. đồng thời kết hợp phân tích thực trạng ngμnh cơ khí của thμnh phố vμ đề xuất các giải pháp (nếu có) để nâng cao năng lực cạnh tranh của DN ngμnh cơ khí. Phạm vi nghiên cứu của đề tμi chỉ tập trung nghiên cứu các DN cơ khí đang hoạt động tại thμnh phố Hồ Chí Minh hiện nay. 4. Ph−ơng pháp nghiên cứu Bμi viết đ−ợc thực hiện dựa trên các số liệu thu thập đ−ợc, qua đó sử dụng ph−ơng pháp thống kê, phân tích tổng hợp vμ kết hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức kinh tế học, tμi chính, kinh tế phát triển, quản trị kinh doanh để xác định các yếu tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh của các DN ngμnh cơ khí ở thμnh phố cũng nh− các nhân tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng kinh doanh của loại hình doanh nghiệp nμy. Mặt khác, bμi viết còn sử dụng ph−ơng pháp nghiên cứu lịch sử để tổng hợp các yếu tố ảnh h−ởng đến NLCT từ những nghiên cứu khác về NLCT ở một số n−ớc trên thế giới. Từ đó, với hy vọng tìm những giải pháp vμ đề xuất những chính sách (nếu có) nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngμnh cơ khí nói chung vμ các DN cơ khí tại thμnh phố nói riêng. 5. Kết cấu của bμi viết Ngoμi phần mở đầu vμ kết luận, bμi viết gồm có 3 ch−ơng. Ch−ơng 1 sẽ trình bμy một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của DNNVV. Ch−ơng 2 phân tích yếu tố cạnh tranh ngμnh cơ khí Việt Nam vμ Thμnh phố Hồ Chí Minh ở giai đoạn 1996 - 2005 qua các chỉ số thống kê. Ch−ơng 3 sẽ trình bμy kết quả nghiên cứu vμ gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngμnh cơ khí thμnh phố. Trong phần kết luận sẽ tóm l−ợt lại quá trình nghiên cứu, các khám phá chính vμ các hạn chế.
- 4 6. Nguồn số liệu Tác giả sử dụng số liệu thứ cấp từ Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra doanh nghiệp thμnh phố Hồ Chí Minh các năm 2004, 2005 vμ 2006 của Cục Thống kê thμnh phố Hồ Chí Minh vμ kết quả từ các phiếu khảo sát doanh nghiệp để tổng hợp, phân tích vμ chứng minh các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh cũng nh− môi tr−ờng kinh doanh của các doanh nghiệp cơ khí tại thμnh phố Hồ Chí Minh. 7. Đóng góp khoa học vμ thực tiễn của bμi viết Bμi viết góp phần lμm sáng tỏ những yếu tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh, cũng nh− các nhân tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng kinh doanh của các doanh nghiệp ở thμnh phố, đồng thời gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngμnh cơ khí ở thμnh phố. Đối với các nhμ quản trị trong ngμnh cơ khí, nội dung bμi viết sẽ nêu lên hiện trạng của ngμnh cơ khí hiện nay, qua đó có thể giúp họ chuẩn bị tốt các chiến l−ợc trong quá trình hội nhập. Cụ thể nh− khi nhận biết đ−ợc các điểm mạnh vμ điểm yếu ở cấp độ ngμnh, cấp độ công ty trên các quan điểm về năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp có thể mạnh dạng định h−ớng lại sản xuất, định vị lại sản phẩm vμ đ−a ra những ph−ơng pháp tổ chức vμ quản lý phù hợp trong t−ơng lai. Hy vọng những gợi ý về các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh có thể góp phần vμo sự phát triển vμ ổn định dμi hạn cho ngμnh cơ khí.
- 5 Ch−ơng 1 Tổng quan lý thuyết vμ thực tiễn Về NĂNG LựC CạNH TRANH của DOANH NGHIệP 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Cạnh tranh lμ một hiện t−ợng kinh tế - xã hội phức tạp, do cách tiếp cận khác nhau, nên có các quan niệm khác nhau về cạnh tranh. Theo tμi liệu Tổng quan về cạnh tranh công nghiệp Việt Nam đã chọn định nghĩa về cạnh tranh cố gắng kết hợp cả các DN, ngμnh vμ quốc gia nh− sau : “Khả năng của các doanh nghiệp, ngμnh, quốc gia vμ vùng trong việc tạo ra việc lμm vμ thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế “ 1[1]. Theo Từ điển Thuật ngữ Kinh tế học “Cạnh tranh - sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân, tập đoμn hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai hay nhiều bên cố gắng giμnh lấy thứ mμ không phải ai cũng có thể giμnh đ−ợc”2.[14] Ngoμi ra, còn có thể dẫn ra nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh, song qua các định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh nh− sau: Cạnh tranh lμ nói đến sự ganh đua nhằm giμnh lấy phần thắng của nhiều chủ thể cùng tham dự. Mục đích trực tiếp của cạnh tranh lμ một đối t−ợng cụ thể mμ các bên đều muốn giμnh lấy để cuối cùng lμ kiếm đ−ợc lợi nhuận cao. Cạnh tranh diễn ra trong một môi tr−ờng cụ thể có các rμng buộc chung mμ các bên tham gia phải tuân thủ nh− đặc điểm sản phẩm, thị tr−ờng, các điều kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh v.v. Trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau thể hiện qua đặc tính vμ chất l−ợng sản phẩm, dịch vụ bán hμng tốt, hình thức thanh toán v.v. Với ph−ơng pháp tiếp cận trên, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu nh− sau: Cạnh tranh lμ quan hệ kinh tế mμ ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm đủ mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông th−ờng lμ chiếm lĩnh thị tr−ờng, giμnh lấy khách hμng cũng nh− các 1 Bộ Kế họach & Đầu T−, Viện Chiến l−ợc phát triển - Tổ chức phát triển công nghiệp liên hiệp quốc (1999) Tổng quan về cạnh tranh công nghiệp, Nxb Chính trị Quốc gia, Hμ Nội, tr. 12. 2 Từ điển Thuật ngữ kinh tế học, Nxb Từ điển bách khoa, Hμ Nội, 2001, tr. 42.
- 6 điều kiện sản xuất, thị tr−ờng có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh lμ tối đa hóa lợi ích. Đối với ng−ời sản xuất kinh doanh lμ lợi nhuận, đối với ng−ời tiêu dùng lμ lợi ích tiêu dùng vμ sự tiện lợi 3.[12] Tuy nhiên, khái niệm về cạnh tranh đôi khi có thể gây hiểu lầm. Những diễn giải lầm lẫn th−ờng gặp nhất về cạnh tranh lμ những quốc gia cạnh tranh nhau trong cùng những điều kiện mμ các công ty vẫn lμm lμ “thμnh công của công ty nμy lμ sự mất mát của công ty khác”. Tin vμo điều nμy có thể sẽ dẫn đến một đến một nỗi ám ảnh nguy hiểm rằng tự do th−ơng mại chỉ có lợi khi quốc gia của bạn đủ mạnh để đứng vững trong cạnh tranh với n−ớc ngoμi (Krugman, 2006).4[17] 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh thật sự lμ quan trọng vμ lμ chủ đề trong những nghiên cứu của những học giả về quản lý trong suốt một thập kỷ qua. Thật ra, hầu hết những vấn đề khuyến khích tăng năng lực cạnh tranh đã đ−ợc nêu lên nhiều nhất từ thập niên 80, khi Hoa kỳ phải trải qua sự suy thoái kinh tế, nguyên nhân do các công ty ở Hoa Kỳ mất vị trí hμng đầu trên thế giới trong những ngμnh công nghiệp quan trọng nh− ngμnh công nghiệp ô tô, đóng tμu, điện tử vμ sắt thép. Tình thế nμy đã khiến các nhμ nghiên cứu quan tâm đến năng lực cạnh tranh ở cấp độ ngμnh (Shee 2002; Ambastha vμ Momaya 2004). Năng lực cạnh tranh ngμy nay có thể đ−ợc định nghĩa ở 3 cấp độ: cấp quốc gia, cấp ngμnh, vμ cấp độ công ty (Garelli 2003). Năng lực cạnh tranh đã đ−ợc mô tả bởi nhiều nhμ nghiên cứu n−ớc ngoμi có thể định nghĩa bằng nhiều cách (Xem Phụ lục 1, bảng 1.1- Các định nghĩa về năng lực cạnh tranh5) [23]. Phần lớn các tác giả đều gắn NLCT của doanh nghiệp với −u thế của sản phẩm mμ DN đ−a ra thị tr−ờng hoặc gắn NLCT với vị trí của DN trên thị tr−ờng theo thị phần mμ nó chiếm giữ thông qua khả năng tổ chức, quản trị kinh 3 Nguyễn Vĩnh Thanh, Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp th−ơng mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb. Lao động - Xã hội, Hμ Nội, năm 2005, tr. 15-16. 4 Krugman (2006), The development of competitiveness, Uppsala University, Spring 08, pp 7. 5 Himanshu K. Shee (2006), Competitiveness evaluation of manufacturing sector in FIJI: An empirical study, Victoria University, Working paper No. 9, 2006, pp. 22.
- 7 doanh theo h−ớng đổi mới công nghệ, giảm chi phí nhằm duy trì hay tăng lợi nhuận, bảo đảm sự tồn tại vμ phát triển bền vững. Theo quan điểm của Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế trung −ơng thì “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đ−ợc đo bằng khả năng duy trì vμ mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi tr−ờng cạnh tranh trong vμ ngoμi n−ớc” 6.[15] Ngoμi ra, còn rất nhiều học thuyết đã đ−ợc xây dựng để phân tích về năng lực cạnh tranh của các DN. Nổi bật nhất trong các học thuyết về NLCT gần đây lμ học thuyết của Michael E. Porter (1980). Trong các tác phẩm của mình, ông đã có những nghiên cứu rất toμn diện về NLCT của các doanh nghiệp vμ NLCT của ngμnh cũng nh− của quốc gia. Theo ông, “Để có thể cạnh tranh thμnh công, các doanh nghiệp phải có đ−ợc lợi thế cạnh tranh d−ới hình thức hoặc lμ có đ−ợc chi phí sản xuất thấp hơn hoặc lμ có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt đ−ợc mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngμy cμng đạt đ−ợc lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hμng hóa hay dịch vụ có chất l−ợng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn” 7.[9] Nh− vậy, khi tiếp cận năng lực cạnh tranh của DN cần chú ý những vấn đề cơ bản sau: (i) Trong điều kiện kinh tế thị tr−ờng, phải lấy yêu cầu của khách hμng lμ chuẩn mực đánh giá NLCT của DN. (ii) Yếu tố cơ bản phải lμ nội lực của DN để đạt đ−ợc tăng tr−ởng ổn định bằng việc sử dụng hiệu quả nguồn lực với chi phí cơ hội thấp nhất. (iii) Các biểu hiện NLCT của DN có quan hệ rμng buộc nhau. Một DN có NLCT mạnh khi nó có khả năng thỏa mãn đầy đủ nhất tất cả những yêu cầu của khách hμng. Song khó có DN nμo có đ−ợc yêu cầu nμy, th−ờng thì chỉ có lợi thế về mặt nμy, lại có yếu thế về mặt khác. Bởi vậy, việc đánh giá đúng đắn những mặt mạnh vμ mặt yếu của từng DN có ý nghĩa quan trọng với việc tìm các giải pháp nâng cao NLCT. 6 Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung −ơng (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Nxb. Giao thông vận tải, Hμ Nội, tr. 14. 7 Michael Porter, Lợi thế cạnh tranh quốc gia, Nxb The Free Press, 1990, tr.10.
- 8 Do đó, có thể hiểu: Năng lực cạnh tranh lμ năng lực của khu vực, ngμnh hoặc của doanh nghiệp cạnh tranh một cách thμnh công trong môi tr−ờng toμn cầu để tăng tr−ởng ổn định với nguồn lực đ−ợc sử dụng có chi phí cơ hội thấp nhất.8[21] 1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp Nói đến DNNVV lμ nói đến cách phân loại DN dựa trên độ lớn hay qui mô của các DN. Việc phân loại tiêu thức DNNVV phụ thuộc vμo loại tiêu thức sử dụng qui định giới hạn phân loại qui mô DN. Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNNVV giữa các n−ớc chính lμ việc lựa chọn các tiêu thức đánh giá qui mô DN vμ l−ợng hoá các tiêu thức ấy thông qua những tiêu chuẩn cụ thể. Giữa các n−ớc không chỉ tiêu chuẩn của từng loại DN có khác nhau mμ ngay cách phân loại cũng khác nhau. Có những n−ớc chỉ phân ra 4 loại DN: DN nhỏ, DN vừa, DN lớn vμ DN cực lớn (tức lμ các công ty đa quốc gia khổng lồ, chứ không phải mọi công ty đa quốc gia, vì có những công ty đa quốc gia chỉ thuộc loại DN lớn vừa phải). Có n−ớc phân loại DN chi tiết hơn: DN cực nhỏ, còn gọi lμ vi DN (ở một số n−ớc, đây lμ kinh tế hộ gia đình; ở một số n−ớc khác, kinh tế hộ gia đình không đ−ợc xếp vμo loại DN mμ chỉ gọi lμ kinh tế hộ gia đình, vμ do đó không có vi DN); DN nhỏ, DN vừa, DN lớn vμ DN cực lớn. Tại Hoa Kỳ chỉ những DNNVV độc lập thì mới lμ DNNVV, nh−ng cũng có n−ớc tính cả các DNNVV thμnh viên của các công ty lớn cũng lμ DNNVV. Đặc biệt tại Pháp, cùng với loại DNNVV, còn có cả loại ngμnh công nghiệp nhỏ vμ vừa, loại ngμnh kinh tế nhỏ vμ vừa, tức lμ những ngμnh công nghiệp, ngμnh kinh tế trong đó hầu hết hoặc số lớn DN thuộc loại nhỏ vμ vừa. Qua nghiên cứu tiêu thức phân loại ở các n−ớc có thể nhận thấy một số tiêu thức chung, phổ biến nhất th−ờng đ−ợc sử dụng lμ: Số lao động th−ờng xuyên; vốn sản xuất hoặc tổng giá trị tμi sản; doanh thu; lợi nhuận; vμ giá trị gia tăng. Tiêu thức về lao động vμ vốn phản ánh qui mô sử dụng các yếu tố đầu vμo, còn tiêu thức về doanh thu, lợi nhuận vμ giá trị gia tăng lại đánh giá qui mô theo kết quả đầu ra. Mỗi tiêu thức có mặt tích cực vμ hạn chế riêng. Nh− vậy, để phân lọai DNNVV có thể 8 D. Esterhuizen (2006), Measuring and analyzing competitiveness in the agribusiness sector, University of Pretoria, Chapter 3, pp. 139.
- 9 dùng các yếu tố đầu vμo, hoặc các yếu tố đầu ra của DN, hoặc lμ kết hợp của cả hai yếu tố trên. Nhìn chung trên thế giới, hai tiêu chuẩn đ−ợc sử dụng phổ biến để phân loại DNNVV lμ số lao động vμ số vốn. Trong hai tiêu chuẩn ấy, khá nhiều n−ớc coi tiêu chuẩn về số lao động sử dụng lμ quan trọng hơn. Tùy thuộc vμo điều kiện cụ thể của từng quốc gia; tùy thuộc vμo từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế đất n−ớc hay khu vực mμ các nhμ kinh tế, các chính phủ đ−a ra những khái niệm khác nhau về DNNVV (Xem Phụ lục 2 - bảng 2.1, 2.2, 2.3 - Định nghĩa DNNVV một số n−ớc) Sau đây lμ định nghĩa DNNVV của của Ngân hμng Thế giới. Theo tiêu chuẩn của Ngân hμngThế giới (WB) vμ Công ty Tμi Chính quốc tế (IFC), các DN đ−ợc phân chia nh− sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ (micro-enterprise) lμ DN có đến 10 lao động, tổng tμi sản trị giá không quá 100.000 USD vμ tổng doanh thu hμng năm không quá 100.000 USD. Doanh nghiệp nhỏ (small-enterprise) lμ DN có không quá 50 lao động, tổng tμi sản trị giá không quá 3.000.000 USD vμ tổng doanh thu hμng năm không quá 3.000.000 USD. Doanh nghiệp vừa (medium-enterprise) lμ DN có không quá 300 lao động, tổng giá trị tμi sản không quá 15.000.000 USD vμ tổng doanh thu hμng năm không quá 15.000.000 USD 9. Ngoμi ra, một số định nghĩa về DNNVV của một số quốc gia trong khu vực APEC cũng có một số điểm không hoμn toμn đồng nhất. Các tiêu chuẩn vμ cách phân loại khác nhau do các đặc thù kinh tế xã hội của từng quốc gia vμ do các mục đích cụ thể trong chính sách phát triển hoặc các chính sách xã hội của mỗi n−ớc. Hiện nay các tiêu chuẩn quốc tế để phân loại DNNVV vẫn đang tiếp tục đ−ợc thảo luận vì còn nhiều ý kiến khác nhau. Tại Việt Nam, từ năm 1998, chính phủ đã đ−a ra hai khái niệm DNNVV. Theo qui định tạm thời của chính phủ tại Công văn số 681/CP-KTN ngμy 20/6/1998 của Văn phòng chính phủ, DNNVV lμ những doanh nghiệp có vốn điều lệ d−ới 5 tỷ đồng hoặc số lao động bình quân hμng năm d−ới 200 ng−ời. Theo qui định tại điều 3, Nghị định 90/2001/NĐ-CP, ngμy 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV thì “Doanh nghiệp nhỏ vμ vừa lμ các cơ sở sản xuất kinh doanh 9 Nguồn: Công ty Tμi chính Quốc tế (IFC) vμ Ngân hμng Thế giới WB, 2002.
- 10 độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hμnh, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động bình quân hμng năm không quá 300 ng−ời“. ở Việt Nam, việc qui định thế nμo lμ DNNVV không phân biệt chi tiết thế nμo lμ doanh nghiệp vừa, thế nμo lμ doanh nghiệp nhỏ vμ siêu nhỏ nh− một số n−ớc đã lμm (xem phụ lục - định nghĩa DNNVV một số n−ớc). ở đây chính phủ đ−a ra nhận dạng DNNVV nhằm có ch−ơng trình hỗ trợ, giúp loại hình DN nμy phát triển. DNNVV nh− định nghĩa ở trên không phải lμ một khối DN thuần nhất. Các DN nμy khá khác biệt về số l−ợng lao động cũng nh− năng lực tμi chính, công nghệ vμ quản lý. Các số liệu thống kê mô tả tình trạng DNNVV Việt Nam d−ới đây sử dụng cách phân loại DN dự kiến dựa trên số l−ợng nhân công vμ qui mô vốn nh− sau: Bảng 1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ vμ vừa Phân loại doanh nghiệp Theo số l−ợng lao động Theo qui mô vốn Doanh nghiệp siêu nhỏ 300 lao động > 10 tỷ đồng Nguồn: Bộ Kế họach vμ Đầu t−, 2006 Đối với ngμnh cơ khí, theo nghiên cứu của JICA (2000), đặc điểm của DN ngμnh cơ khí đ−ợc mô tả theo số l−ợng lao động vμ tính chất của hoạt động sản xuất. (Xem phụ lục 3, Đặc tính của DNNVV ngμnh cơ khí theo số l−ợng lao động vμ hoạt động sản xuất (JICA-2000)) 1.2. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh 1.2.1. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Theo quan điểm của Adam Smith, lợi thế tuyệt đối đ−ợc hiểu lμ sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao động cao hơn hay chi phí lao động thấp hơn để lμm ra cùng một loại sản phẩm. Mô hình mậu dịch quốc tế của một quốc gia lμ chỉ xuất khẩu những sản phẩm mμ mình có lợi thế tuyệt đối vμ nhập khẩu những sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối. Mở rộng vấn đề ra, nếu mỗi quốc gia tập trung chuyên
- 11 môn hóa sản xuất vμo loại sản phẩm mμ mình có lợi thế tuyệt đối thì tμi nguyên của đất n−ớc sẽ đ−ợc khai thác có hiệu quả hơn vμ thông qua biện pháp trao đổi mậu dịch quốc tế các quốc gia giao th−ơng đều có lợi hơn do tổng khối l−ợng các loại sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của mỗi quốc gia tăng nhiều hơn vμ chi phí rẻ hơn so với tr−ờng hợp phải tự sản xuất toμn bộ. Tuy nhiên, thực tế thì chỉ có một số ít n−ớc có lợi thế tuyệt đối, còn những n−ớc nhỏ hoặc nghèo tμi nguyên thì việc trao đổi mậu dịch quốc tế có xảy ra không? Lý thuyết lợi thế tuyệt đối không trả lời đ−ợc mμ phải dựa vμo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo. 1.2.2. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo Theo lý thuyết của David Ricardo, các quốc gia không có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối vμ việc mua bán trao đổi gữa hai quốc gia vẫn có thể thực hiện đ−ợc nhờ vμo lợi thế cạnh tranh nμy. Lợi thế cạnh tranh t−ơng đối đ−ợc tính bằng tỷ lệ tiêu hao nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm A (quốc gia 1) so với sản phẩm B (quốc gia 2) của một quốc gia thấp hơn quốc gia khác vμ ng−ợc lại quốc gia 2 sẽ có tỷ lệ tiêu hao nguồn lực giữa sản phẩm B so với sản phẩm A lμ thấp hơn quốc gia 1 mặc dù có thể quốc gia 1 có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối cả 2 sản phẩm A vμ B so với quốc gia 2. Do dó, quốc gia 1 tiến hμnh chuyên môn hoá sản xuất sản phẩm A vμ quốc gia 2 tiến hμnh chuyên môn hoá sản xuất sản phẩm B vμ hai quốc gia tiến hμnh trao đổi cho nhau thì cả hai quốc gia đều có lợi. Tuy nhiên, theo quan điểm hai quốc gia thì việc cạnh tranh chỉ đ−ợc xét trên hai quốc gia mμ thôi. Trên thực tế, không chỉ có hai quốc gia cạnh tranh lẫn nhau mμ thị tr−ờng thế giới có sự tham gia của tất cả các quốc gia trên thế giới vμ lý luận của David Ricardo đã bỏ qua chi phí vận chuyển giữa 2 quốc gia. Tuy nhiên, đây lμ cơ sở cho việc mua bán trao đổi giữa hai hay nhiều quốc gia trên thế giới.