Luận văn Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại bệnh viện nhi Trung Ương

pdf 110 trang vuhoa 23/08/2022 8880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại bệnh viện nhi Trung Ương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_kiem_soat_noi_bo_hoat_dong_thu_chi_tai_benh_vien_nh.pdf

Nội dung text: Luận văn Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại bệnh viện nhi Trung Ương

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN LÝ VĨNH HÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MỸ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Trung ương” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS N u ễ T ị Mỹ. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. T c ả uậ v Lý Vĩ Hà
  3. LỜI CẢM ƠN u ti n, tôi xin ày t l i cảm n s u s c đ n Ti n sĩ guy n Thị ỹ đ tận t nh hướng dẫn và gi p đ tôi thực hiện luận văn này. Tôi vô c ng i t n các th y, cô trư ng ại h c Công oàn đ truyền đạt cho tôi những i n thức qu áu trong th i gian tôi tham gia h c tập và nghi n cứu tại đ y. in ch n thành cảm n hoa toán, hoa ào tạo au đại h c Trư ng ại c Công oàn đ tạo điều iện gi p đ tôi trong quá tr nh hoàn thành luận văn. Qua đ y, tôi xin ch n thành cảm n tới L nh đạo ệnh viện và Tập th ph ng Tài ch nh toán ệnh viện hi Trung ng đ tạo m i điều iện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân tr ng cảm n các Th y giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn đ quan t m xem xét, nghi n cứu và góp ý cho những thi u sót đ tôi kịp th i bổ sung, hoàn thiện luận văn của mình. Cuối cùng, tôi xin kính chúc các Quý Th y, Cô, Bạn è và ồng nghiệp sức kh e, hạnh phúc và thành công. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC L i cam đoan L i cảm n Mục lục Danh mục chữ vi t t t Danh mục bảng, s đồ MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thi t của đề tài 1 2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan 3 3. Mục đ ch và nhiệm vụ nghiên cứu 4 4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu 5 5. Phư ng pháp nghi n cứu 5 6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu 7 7. K t cấu của luận văn 7 C ƣơ 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TẠI VIỆT NAM 8 1.1. Lý luận chung về kiểm soát nội bộ 8 1.1.1. Bản chất của ki m soát nội bộ 8 1.1.2. Vai trò của ki m soát nội bộ 9 1.1.3. Mục tiêu của ki m soát nội bộ 11 1.1.4. Nguyên t c thi t k và thực hiện ki m soát nội bộ 11 1 2 Đặc đ ểm cơ c ế tài chính tại Bệnh viện công lập ở Việt Nam ảnh ƣở đến kiểm soát nội bộ 13 1.2.1. Khái niệm, phân loại bệnh viện công lập 13 1.2.2. ặc đi m hoạt động của bệnh viện công lập 15 1.2.3. ặc đi m c ch tài chính của bệnh viện công lập 17 1.3. Các yếu tố của kiểm soát nội bộ tại bệnh viện công lập 19 1.3.1. ôi trư ng ki m soát 19 1.3.2. Quy tr nh đánh giá rủi ro 23
  5. 1.3.3. Hoạt động ki m soát 25 1.3.4. Thông tin và truyền thông 28 1.3.5. Giám sát 29 Tiểu kết c ƣơ 1 31 C ƣơ 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG 32 2.1. Tổng quan về Bệnh việ N Tru ƣơ 32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri n 32 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bệnh viện 33 2.1.3. Hệ thống và c cấu tổ chức của bệnh viện 34 2.1.4. ặc đi m hoạt động của Bệnh viện hi Trung ư ng 35 2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Tru ƣơ 44 2.2.1. ôi trư ng ki m soát 44 2.2.2. ánh giá rủi ro 54 2.2.3. Hoạt động ki m soát 57 2.2.4. Thông tin và truyền thông 73 2.2.5. Giám sát 73 2 3 Đ t ực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh việ N Tru ƣơ 76 2.3.1. u đi m 76 2.3.2. Hạn ch và nguyên nhân 78 Tiểu kết c ƣơ 2 82 C ƣơ 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU, CHI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG 83 3 1 Đị ƣớng phát triể và qua đ ểm hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi của Bệnh việ N Tru ƣơ đế m 2025, tầm ì đế m 2030 83 3.1.1. ịnh hướng phát tri n 83
  6. 3.1.2. Quan đi m hoàn thiện hoạt ki m soát nội bộ bệnh viện 84 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Nhi Tru ƣơ 86 3.2.1. Hoàn thiện môi trư ng ki m ki m soát 86 3.2.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro 89 3.2.3. Hoàn thiện ki m soát đối với các hoạt động thu, chi 91 3.2.4. Hoàn thiện thông tin và truyền thông 94 3.2.5. Hoàn thiện giám sát 94 3 3 Đ ều kiệ để thực hiện các giải pháp 95 Tiểu kết c ƣơ 3 97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hi m xã hội BHYT : Bảo hi m y t BHTN : Bảo hi m thất nghiệp CBCNV : Cán bộ, công nhân viên KSNB : Ki m soát nội bộ KHTH : K hoạch tổng hợp KTT : K toán trưởng KKT : K toán trưởng : Nghị định PT : Phát tri n hoạt động sự nghiệp TCKT : Tài chính k toán TCCB : Tổ chức cán bộ T C : Tài sản cố định TT : Thông tư KCB : Khám chữa bệnh TW : Trung ư ng BV : Bệnh viện SNCL : Sự nghiệp công lập
  8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Công tác thu, chi của Bệnh viện hi Trung ư ng năm 2018 so với 2017 . 37 Bảng 2.2. Công tác thu, chi của Bệnh viện hi Trung ư ng năm 2019 so với 2018 38 Bảng 2.3. Các chỉ số hoạt động chuyên môn năm 2018 40 Bảng 2.4. Các chỉ số hoạt động chuyên môn năm 2019 42 Bảng 2.5. K t quả khảo sát tính trung thực và các giá trị đạo đức tại Bệnh viện hi Trung ư ng 45 Bảng 2.6. K t quả khảo sát về năng lực nhân viên tại Bệnh viện hi Trung ư ng 47 Bảng 2.7. K t quả khảo sát về tri t lý quản l và phong cách l nh đạo tại Bệnh viện hi Trung ư ng 49 Bảng 2.8. K t quả khảo sát về c cấu tổ chức tại Bệnh viện hi Trung ư ng 51 Bảng 2.9. K t quả khảo sát về chính sách nhân sự tại Bệnh viện hi Trung ư ng 52 Bảng 2.10. K t quả khảo sát về thực trạng đánh giá rủi ro tại Bệnh viện Nhi Trung ư ng 56 Bảng 2.11: K t quả khảo sát công tác giám sát tại Bệnh viện hi Trung ư ng75 Sơ đồ đồ 2.1. đồ bộ máy tổ chức Bệnh viện hi Trung ư ng 33 đồ 2.2: Chu trình lập dự toán kinh phí ngân sách 57 đồ 2.3: Hoạt động thu phí, thu tạm ứng viện phí của bệnh nhân 58 đồ 2.4: Chu trình thu viện phí, thu khác của k toán bệnh viện 60 đồ 2.5: Chu trình thanh toán lư ng và thu nhập tăng th m cho cán ộ, nhân viên bệnh viện 62 đồ 2.6. Quy trình xuất thuốc phục vụ khám bệnh, chữa bệnh 65 đồ 2.7: Chu trình mua s m vật tư 66 đồ 2.8: Chu trình mua s m tài sản cố định 69
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ki m soát và quản lý là chức năng c ản, là công việc vô cùng quan tr ng và c n thi t đ đảm bảo phối hợp những nỗ lực của nhiều ngư i trong một tập th , hi con ngư i không thực hiện được mục đ ch của mình với tư cách riêng lẻ, mà phải nh đ n sự phối hợp của nhiều cá nhân. Ki m soát là một hoạt động không th thi u trong quá trình quản lý một tổ chức hay đ n vị, là quá trình giám sát, điều chỉnh, được thực hiện liên tục nhằm mục đ ch bảo đảm cho k t quả đạt được phù hợp với mục tiêu của đ n vị, bảo đảm cho các nguồn lực của đ n vị được sử dụng hiệu quả, phát hiện những sai phạm và đưa ra điều chỉnh kịp th i. Bên cạnh việc ki m soát được thực hiện bởi các công ty, tổ chức từ bên ngoài (hay còn g i là hoạt động ki m toán), thì ki m soát nội bộ (KSNB) - hoạt động do mỗi đ n vị tự thực hiện - ngày càng trở nên quan tr ng và không th thi u trong việc quản lý và vận hành của mỗi đ n vị. Ki m soát nội bộ là những phư ng pháp được thi t k đ ngăn chặn gian lận, giảm thi u sai sót, khuy n khích hiệu quả hoạt động, nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và quy tr nh đ được thi t lập. KSNB là các quy định và các thủ tục ki m soát được xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đ n vị tuân thủ pháp luật và các quy định, đ ki m tra, ki m soát; đ lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của bệnh viện. Bệnh viện hi Trung ư ng là một đ n vị sự nghiệp công thực hiện khám chữa bệnh cho trẻ em hàng đ u khu vực phía B c. Xét về nhiệm vụ và chức năng, Bệnh viện Nhi Trung ư ng là ệnh viện nhi đa hoa, hoạt động về khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng cho trẻ em. Xây dựng và hoàn thiện ki m soát nội bộ, chú tr ng đ n ki m soát nội bộ hoạt động thu, chi hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho bệnh viện về m i mặt, đặc biệt với quản lý tài chính, cũng như góp ph n nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho các th hệ trẻ em Việt Nam. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý giám sát, ki m soát
  10. 2 nội bộ được h nh thành và đóng một vai trò h t sức quan tr ng. Ki m soát nội bộ giúp các nhà quản lý ki m soát hiệu quả các nguồn lực của bệnh viện như: Con ngư i, tài sản, nguồn vốn, hay các khoản thu chi của đ n vị, góp ph n hạn ch tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện chuyên môn nghiệp vụ được giao. Với vai trò là công cụ quản lý của các nhà l nh đạo, ki m soát nội bộ không chỉ là hoạt động ki m tra, rà soát, đánh giá một cách độc lập, hách quan đối với hoạt động của bệnh viện trong việc tuân thủ các chính sách, thủ tục quy tr nh đ được thi t lập trong tổ chức; mà còn đưa ra các ki n nghị, tư vấn nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các hệ thống, góp ph n đảm bảo cho bệnh viện hoạt động an toàn, hiệu quả, đ ng pháp luật. Bệnh viện hi Trung ư ng là đ n vị sự nghiệp tự đảm bảo một ph n chi phí hoạt động được Bộ Y T quy t định phê duyệt phư ng án tự chủ tài chính. Trong những năm qua, công tác tự chủ tài chính của Bệnh viện Nhi Trung ư ng đ tạo điều kiện cho đ n vị thực hiện ki m soát chi tiêu nội bộ; yêu c u về công khai, minh bạch trong công việc, nhân sự, chi tiêu tài chính đang thực hiện. ổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cư ng công tác quản l trong đó có i m soát nội bộ hoạt động thu, chi là nhiệm vụ tr ng tâm. Tuy nhiên, do sự đổi mới nhanh chóng của nền kinh t , sự mở rộng quy mô, sự phức tạp trong quản l điều hành đ hi n cho KSNB ở đ y ộc lộ nhiều hạn ch , chưa theo ịp sự phát tri n của bệnh viện. Rủi ro n trong đ n vị: Thư ng do các nguyên nhân mâu thuẫn về mục đ ch hoạt động, các chi n lược của đ n vị đưa ra cản trở việc thực hiện các mục ti u như sự quản lý thi u minh bạch, không coi tr ng đạo đức nghề nghiệp; chất lượng cán bộ thấp; sự cố h ng hóc của hệ thống máy tính, trang thi t bị, hạ t ng c sở; thi u sự ki m tra, ki m soát thích hợp, tình hình thu chi của bệnh viện chưa được giám sát chặt chẽ, Rủi ro n ngoài đ n vị: Thay đổi công nghệ làm thay đổi quy trình vận hành; thay đổi thói quen của khách hàng làm các sản phẩm và dịch vụ hiện
  11. 3 hành bị lỗi th i; xuất hiện y u tố cạnh tranh không mong muốn tác động đ n giá cả và chất lượng dịch vụ; sự ban hành của một đạo luật hay chính sách mới ảnh hưởng đ n hoạt động của tổ chức Xuất phát từ lý luận và thực ti n tr n đ y, nhận thấy được t m quan tr ng trong ki m soát nội bộ trong các hoạt động thu, chi của bệnh viện, tác giả đ lựa ch n đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Trung ương” làm đề tài luận văn của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan có rất nhiều công trình khoa h c nghiên cứu về đề tài ki m soát nội bộ trong các bệnh viện công hiện nay. Ở mỗi th i đi m, không gian khác nhau th các công tr nh, đề tài nghiên cứu có những cách ti p cận, đánh giá khác nhau. Cụ th , một số công trình tiêu bi u như sau: - Phạm Thị Trà (2016): “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ thu, chi tại Bệnh viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn”. Luận văn đ tổng hợp lý luận, khảo sát và nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động ki m soát nội bộ các khoản thu, chi nhằm phát hiện ra các tồn tại và đưa ra các giải pháp kh c phục, góp ph n nâng cao chất lượng ki m soát các khoản thu, chi tại Bệnh viện. - Phạm Thu Hằng (2018): “Hoàn thiện Kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội”. Luận văn đ tổng hợp được lý luận chung về ki m soát nội bộ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đ n hệ thông ki m soát nội bộ của Bệnh viện ại h c Y Hà Nội, từ đó x y dụng các giải pháp hoàn thiện ki m soát nội bộ tại bệnh viện. - ai Lư ng Th y Quỳnh (2019): “Kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Bạch Mai”. Luận văn đ x y dựng được thang đo, i m định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của quy trình ki m soát nội bộ, xác định được ki m soát nội bộ có ảnh hưởng như th nào đ n bệnh viện. Từ đó gi p Ban l nh đạo bệnh viện có những chính sách phù hợp đ hoàn thiện hệ thống ki m soát nội bộ của mình. - Tr n Trịnh hư Quỳnh: “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công
  12. 4 lập tỉnh Phú Yên”. Luận văn với mục tiêu tìm hi u các y u tố nào ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng như th nào đ n hệ thống ki m soát nội bộ tại các bệnh viện công lập tr n địa bàn tỉnh Phú Yên. Tác giả đ t m hi u các lý luận về ki m soát nội bộ theo hướng dẫn INTOSAI 9100, thông qua khảo sát thực t , xác định được mức độ ảnh hưởng của 05 y u tố cấu thành đ n tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Từ đó đề xuất các chính sách hợp lý nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Bệnh viện công lập tr n địa bàn tỉnh. Qua việc nghiên cứu tổng quan các công trình trên, tác giả nhận thấy vai trò quan tr ng của ki m soát nội bộ, đặc biệt là ki m soát nội hoạt động thu, chi trong các hoạt động của đ n vị. Các nghiên cứu này sẽ giúp tác giả có cái nhìn toàn diện h n về vận dụng lý thuy t về ki m soát nội bộ trong việc nghiên cứu, đánh giá và hoàn thiện ki m soát nội bộ tại đ n vị m nh đang làm việc. Tr n quan đi m k thừa và ti p tục phát tri n các công trình nghiên cứu trước đ y, tác giả đ lựa ch n nghiên cứu đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Trung ương”. Từ đó đưa ra các giải pháp hữu ích nhằm nâng cao chất lượng ki m soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng. 3. Mục đíc và ệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu ề tài nghiên cứu lý luận chung về KSNB trong các bệnh viện công, phân tích thực trạng KSNB hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng nhằm đưa ra một số giải pháp ki m soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận chung về KSNB trong bệnh viện công lập nhằm định hướng cho nội dung ki m soát nội bộ phù hợp với quy trình của Bệnh viện hi Trung ư ng. - Ti n hành khảo sát thực t , tổng hợp ph n t ch, đánh giá thực t thực trạng KSNB hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng nhằm tìm ra
  13. 5 những vấn đề còn tồn tại và nguy n nh n; đ làm c sở đề ra các giải pháp hoàn thiện. - Tr n c sở lý luận và thực ti n, đề xuất các giải pháp hoàn thiện KSNB hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng. 4 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn đi vào nghi n cứu KSNB trong các bệnh viện công lập tại Việt Nam theo 5 y u tố: ôi trư ng ki m soát, đánh giá rủi ro, hoạt động ki m soát, thông tin và truyền thông, giám sát. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về không gian: Khảo sát và phân tích thực trạng tại Bệnh viện Nhi Trung ư ng. Về th i gian: Luận văn nghi n cứu thực trạng KSNB hoạt động thu, chi tại bệnh viện năm 2018 - 2019 và đưa ra các giải pháp cho 2020-2025. 5 P ƣơ p p ê cứu 5.1. Phương pháp luận chung ề tài sẽ sử dụng tổng hợp các phư ng pháp nghi n cứu, trong đó chủ đạo là phư ng pháp duy vật biện chứng, phư ng pháp duy vật lịch sử k t hợp với phư ng pháp điều tra, đồng th i sử dụng các phư ng pháp tổng hợp, phân t ch, so sánh, đ nghiên cứu hệ thống hóa, tổng k t các vấn đề lý luận, đánh giá thực trạng ki m soát nội bộ trong mối quan hệ biện chứng giữa các sự vật, hiện tượng và tính lịch sử cụ th . 5.2. Phương pháp cụ thể - ối với tài liệu s cấp: Dựa trên số lượng thực t trên 2000 cán bộ, công nh n vi n đang công tác tại Bệnh viện Nhi Trung ư ng, tác giả ti n hành phát 245 phi u điều tra nhằm khảo sát các đối tượng là nhà quản l , l nh đạo, trưởng khoa, công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng. Phi u điều tra khảo sát được thi t k đ thu thập các ý ki n cho một số vấn đề mà tác giả muốn làm rõ. Số lượng phi u khảo sát được trải đều cho các khoa phòng, bao gồm
  14. 6 cả các cán bộ, nh n vi n cũ và mới, đảm bảo cho k t quả đưa ra là trung thực, hách quan, mang t nh đại diện và đáng tin cậy. Phi u khảo sát dưới hình thức là các Bảng h i được thi t k sẵn. Đặc đ ểm đố tƣợng khảo sát: Số ƣợng phiếu Số ƣợng phiếu Đố tƣợng phát hành nhận về L nh đạo bệnh viện và trưởng khoa, phòng 50 40 Nhân viên 195 160 Tổng cộng: 245 200 Trong số 245 phi u đ gửi, tác giả nhận lại được 200 phi u từ nhiều đối tượng hác nhau như: các nhà quản l , l nh đạo các khoa, bộ phận k toán, ki m soát, nhân viên các khoa phòng. - ối với tài liệu thứ cấp: Các Thông tư, ghị định, Hệ thống quy trình, quy ch , quy định nội bộ của bệnh viện, k t quả ki m tra, giám sát của các đoàn i m tra trong và ngoài viện, các áo cáo ph n t ch định kỳ, các công trình nghiên cứu, các ài áo, Tác giả sử dụng phư ng pháp thống kê, phân tích và tổng hợp đ hệ thống hóa thông tin phục vụ cho mục đ ch nghi n cứu. - Phư ng pháp hảo sát: sử dụng Bảng h i. Bảng h i được thi t k trên c sở 5 y u tố cấu thành nên Ki m soát nội bộ tại Bệnh viện hi Trung ư ng: + ôi trư ng ki m soát + ánh giá rủi ro + Hoạt động ki m soát + Thông tin và truyền thông + Giám sát Thang đo Li ert 5 mức độ được sử dụng cho toàn bộ nội dung chính của Bảng câu h i: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý
  15. 7 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý. Tác giả gửi 245 phi u khảo sát đ n từng đối tượng ti n hành khảo sát trực ti p, hoặc gửi qua email. 6. Nhữ đó óp của đề tài nghiên cứu - Về lý luận: Hệ thống hóa về mặt lý luận ki m soát nội bộ trong các bệnh viện công lập hiện nay. - Về thực ti n: Ph n t ch được thực trạng ki m soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng đ tìm ra những tồn tại c n kh c phục. ề xuất giải pháp hoàn thiện. 7. Kết cấu của luậ v Ngoài ph n Mở đ u, K t luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chư ng: Chư ng 1: C sở lý luận về ki m soát nội bộ đối với bệnh viện công lập tại Việt Nam Chư ng 2: Thực trạng ki m soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng Chư ng 3: Giải pháp hoàn thiện ki m soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi Trung ư ng
  16. 8 C ƣơ 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TẠI VIỆT NAM 1.1. Lý luận chung về kiểm soát nội bộ 1.1.1. Bản chất của kiểm soát nội bộ Ki m soát nội bộ (KSNB) là một trong những thuật ngữ phổ bi n đối với các đ n vị trong nền kinh t thị trư ng, được rất nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu và cũng có nhiều quan đi m khác nhau về KSNB tùy theo góc độ nhìn nhận. Theo I TO AI GOV 9100, B được định nghĩa là “một quá trình không th tách r i được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên trong tổ chức. Quá tr nh này được thi t k đ phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp l đ đạt nhiệm vụ của tổ chức” [25]. Những mục tiêu c n phải đạt được: - Thực hiện các hoạt động trong đ n vị một cách có đạo đức, có tính kỷ cư ng, ph hợp và có hiệu quả kinh t ; - Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên t c, quy định tại đ n vị; - Bảo vệ các nguồn lực đ không thất thoát, sử dụng sai mục đ ch. Tại Việt Nam, khái niệm về KSNB b t đ u được các tổ chức và cá nhân quan tâm vào những năm đ u của th kỷ 21. Theo Thông tư số 214/2012/TT- BTC được ban hành ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính, chuẩn mực ki m toán Việt Nam số 315 (CMKT 315) về “ ác định và đánh giá rủi ro có sai sót tr ng y u thông qua hi u bi t về đ n vị được ki m toán và môi trư ng của đ n vị” được thi t lập, định nghĩa B như sau: “Là quy tr nh do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nh n hác trong đ n vị thi t k , thực hiện và duy tr đ tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đ n vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài ch nh, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ
  17. 9 “ i m soát” được hi u là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành ph n của ki m soát nội bộ”. Báo cáo INTOSAI định nghĩa: B là một quá trình bị chi phối bởi an giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đ n vị, được thi t k đ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau: - Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động. - Mục tiêu về sự tin cậy của BCTC. - Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định. Qua tìm hi u và nghiên cứu, tác giả lựa ch n INTOSAI 9100 đ đi s u vào phân tích ki m soát nội bộ tại Bệnh viện hi Trung ư ng, nhằm lam rõ lý luận và thực ti n tình hình hoạt động ki m soát nội bộ cũng như đưa ra các giải pháp hợp lý, hiệu quả h n cho i m soát nội bộ của Bệnh viện. 1.1.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ KSNB có mối quan hệ chặt chẽ với hệ thống quản lý và quản trị của đ n vị, đóng vai tr quan tr ng trong việc ra quy t định của các nhà quản lý, mang lại lợi ch cho đ n vị cụ th như sau: * Về mặt hoạt động: - Tăng hiệu quả hoạt động: KSNB hiệu quả đ i h i phải tích hợp và chuẩn hóa các quy trình hoạt động của đ n vị, gi p đ n vị giảm th i gian hao ph , tăng khối lượng công việc được xử lý tron một khoảng th i gian nhất định. - Tăng chất lượng hoạt động kinh doanh: KSNB hữu hiệu giúp các nhà quản lý hạn ch và ngăn ngừa rủi ro không c n thi t hoặc những thiệt hại hông đáng có, gi p đ n vị có th giảm tỷ lệ sai sót, tăng t nh ch nh xác của dữ liệu. - ảm bảo tính liên hoàn, chính xác của các số liệu k toán, thống kê cho hoạt động sản xuất inh doanh hay đ u tư. * Về mặt quản lý:
  18. 10 - Quản trị nguồn nhân lực của đ n vị tốt h n: ảm bảo cho đ n vị hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực, bảo vệ tài sản, ngăn chặn sớm các gian lận, trộm c p, tham nhũng, - Là công cụ hỗ trợ cho việc lập k hoạch và ra quy t định nhanh chóng và d dàng h n, gi p việc ứng phó với các thay đổi môi trư ng kinh doanh tốt h n. - Gia tăng hiệu quả quản lý ở tất cả các cấp quản lý. - Tạo ra c ch vận hành tr n tru, minh ạch và hiệu quả trong công tác quản l và điều hành. * Về mặt tổ chức: KSNB yêu c u m i thành viên tuân thủ nội quy, quy ch quy trình hoạt động của đ n vị cũng như các quy định của pháp luật, được th hiện qua quan đi m và động lực của mỗi cá nh n cũng như sự phối hợp, hợp tác giữa các nhân viên trong công việc, c ng hướng tới mục tiêu chung của đ n vị, hướng tới phong cách làm việc hợp tác, văn minh, chuy n nghiệp. Một thực trạng khá phổ bi n hiện nay là phư ng pháp quản lý của nhiều đ n vị còn l ng lẻo, khi các công ty nh được quản lý theo ki u gia đ nh, c n những công ty, tổ chức lớn lại phân quyền điều hành cho cấp dưới nhưng lại thi u sự ki m tra đ y đủ. Cả hai mô h nh này đều dựa trên sự tin tưởng cá nhân, thi u những quy ch thông tin, ki m tra chéo giữa các bộ phận đ phòng ngừa gian lận. Thi t lập hoạt động ki m soát nội bộ chính là xác lập một c ch giám sát bằng những quy định rõ ràng nhằm: - Giảm bớt nguy c rủi ro tiềm ẩn trong các hoạt động của đ n vị (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm k hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ ). - Bảo vệ tài sản kh i bị hư h ng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm c p - ảm bảo tính chính xác của các số liệu k toán và báo cáo tài chính.
  19. 11 - ảm bảo m i thành viên tuân thủ nội quy của đ n vị cũng như các quy định của luật pháp. - ảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục ti u đặt ra. - Bảo vệ quyền lợi của nhà đ u tư, cổ đông và g y dựng l ng tin đối với h . 1.1.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ Ki m soát nội bộ có 4 mục tiêu to lớn. Cụ th : * Tính hiệu năng và hiệu quả trong tất cả các hoạt động Ch ng được th hiện qua: Phạm vi hoạt động, chất lượng, th i gian, chi phí. * Tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính ộ tin cậy của BCTC th hiện qua các y u tố: - ng thẩm quyền. - Nguyên t c ghi nhận. - Thẩm quyền ti p cận tài sản. - Sự phù hợp giữa tài sản thực t và sổ sách. * Sự tuân thủ các quy định, luật pháp Một trong những mục tiêu quan tr ng của ki m soát nội bộ là tính tuân thủ. ghĩa là thực thi các hành động theo đ ng chỉ thị và quy định và quy trình có hiệu lực đ đề ra. Ở doanh nghiệp, sự tuân thủ th hiện ở hai cấp độ: - Tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. - Tuân thủ theo quy định và điều lệ của công ty. Bao gồm cả các quy tr nh, quy định nội bộ, văn hóa, chuẩn mực, giá trị cốt lõi của Doanh nghiệp. 1.1.4. Nguyên tắc thiết kế và thực hiện kiểm soát nội bộ Mỗi một đ n vị đều có tính chất đặc thù riêng cho dù là trong sản xuất kinh doanh hay cung ứng dịch vụ, do đó mà các quy định, thủ tục B cũng vì th mà không th giống nhau. Tuy nhiên, với đặc thù nào của đ n vị hay tổ chức, doanh nghiệp th cũng c n tuân thủ ba nguyên t c tr ng y u sau: * Nguyên tắc “phân công, phân nhiệm” Trong một đ n vị khi có nhiều ngư i cùng tham gia, các công việc c n được phân công cho tất cả m i ngư i, hông đ cho tình trạng quá nhiều công
  20. 12 việc tập trung cho một ngư i làm, còn nhiều ngư i khác lại không có việc.Theo nguyên t c này, công việc được phân công cho nhiều bộ phận, và nhiều ngư i trong mỗi bộ phận, từ đó tạo n n môi trư ng chuyên môn hóa cho công việc cũng như giảm thi u rủi ro, n u có rủi ro xảy ra cũng d bị phát hiện. Mục đ ch của nguyên t c này là hông đ cho bộ phận hay cá nhân nào ki m soát hoặc chi phối m i nghiệp vụ của đ n vị. Công việc của ngư i này được ki m soát bởi một ngư i khác. * Nguyên tắc “bất kiêm nhiệm” Quy định này tạo ra sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong những nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa sai phạm cũng như hạn ch hành vi lợi dụng quyền hạn. Nguyên t c này thư ng được chú tr ng trong các trư ng hợp: + Bất kiêm nhiệm trong việc bảo vệ tài sản với k toán. + Bất kiêm nhiệm trong việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh t phát sinh với việc thực hiện các nghiệp vụ đó. + Bất kiêm nhiệm với việc điều hành và trách nhiệm ghi sổ. * Nguyên tắc “phê chuẩn, ủy quyền” Tất cả các nghiệp vụ kinh t phải được phê chuẩn một cách đ ng đ n, hợp lý. Phê chuẩn là bi u hiện cụ th của việc quy t định và giải quy t công việc trong phạm vi nhất định. Sự phê chuẩn được thực hiện dưới hai dạng: + Phê chuẩn chung: Phê chuẩn chung được thực hiện thông qua việc xây dựng các chính sách chung về những mặt hoạt động cụ th cho các bộ phận cấp dưới tuân thủ. + Phê chuẩn cụ th : Phê chuẩn cụ th được thực hiện cho từng nghiệp vụ kinh t riêng biệt, áp dụng đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn, quan tr ng, hoặc những nghiệp vụ hông thư ng xuyên xảy ra. Ngoài những nguyên t c quan tr ng nhất ở trên, ki m soát nội bộ của các đ n vị c n được thi t k dựa trên một số nguyên t c bổ sung sau: * Nguyên tắc toàn diện
  21. 13 Ki m soát nội bộ ki m soát toàn bộ các hoạt động của đ n vị, dù nghiệp vụ đó hông phải là hoạt dộng chính của đ n vị. * Nguyên tắc “bốn mắt” Hay còn g i là “ i m tra chéo”, theo đó m i hoạt động phải được qua ki m soát ít nhất bởi hai ngư i. * Nguyên tắc cân nhắc lợi ích, chi phí M i thủ tục ki m soát chỉ được thi t k , vận hành n u chi phí của nó nh h n lợi ích nó mang lại. Vì th , m i ki m soát nội bộ phải định lượng được những vùng có rủi ro cao h n đ tăng cư ng ki m soát hoạt động đó. * Chứng từ và sổ sách kế toán đầy đủ Chứng từ và sổ sách là nhưng công cụ, hình thức mà tr n đó các nghiệp vụ kinh t được được phản ánh và tổng hợp. * Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách Tài sản có th được đảm bảo tốt thông qua việc hạn ch ti p cận tài sản. * Kiểm tra độc lập Ti n hành ki m tra riêng rẽ, độc lập từng khách th trong quá trình KSNB. Ki m tra độc lập với mục đ ch tạo ra mội tư ng khách quan, trung thực. * Phân tích rà soát Ti n hành thủ tục so sánh, phân tích giữa các số liệu từ các nguồn gốc khác nhau. Tất cả m i ph n t ch đều được phân tích làm rõ theo từng chỉ tiêu cụ th , giúp mau chóng phát hiện gian lận, sai sót hoặc các bi n động bất thư ng đ kịp th i đối phó, xử lý. 1 2 Đặc đ ểm cơ c ế tài chính tại Bệnh viện công lập ở Việt Nam ả ƣở đến kiểm soát nội bộ 1.2.1. Khái niệm, phân loại bệnh viện công lập Theo Nghị định số 85/2012/ -CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính Phủ, bệnh viện công lập là: “tổ chức do c quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy k toán theo quy định của pháp
  22. 14 luật về k toán đ thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y t ” [10, tr.1-2]. Hệ thống bệnh viện công lập được coi như xư ng sống của ngành y t , được phân cấp quản lý hành chính và phân tuy n kỹ thuật. y là một loại h nh đ n vị sự nghiệp thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về y t , cung cấp dịch vụ công mà ở đ y ch nh là những dịch vụ về y t cho xă hội. Hệ thống khám chữa bệnh ở Việt Nam hiện nay gồm có các c sở khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập được tổ chức theo tuy n từ trung ư ng đ n địa phư ng, cả các bệnh viện, c sở khám chữa bệnh của y t các ngành hác như: Công an, qu n đội Theo Quy ch bệnh viện được ban hành bởi Quy t định số 1895/1997/Q -BYT, ngày 19/9/1997 của Bộ Y t , bệnh viện công lập được chia làm bốn hạng: - Bệnh viện hạng đặc biệt: Là c sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ y t ; với các chuy n hoa đ u ngành được trang bị các thi t bị y t , máy móc hiện đại, đội ngũ cán ộ chuy n hoa có tr nh độ chuyên môn cao, có trang bị thích hợp đủ khả năng hỗ trợ cho bệnh viện hạng I. - Bệnh viện hạng I: Là c sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ y t hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư ng và các ngành, đội ngũ cán bộ chuy n hoa c ản có tr nh độ chuyên môn cao, có trang bị thích hợp đủ khả năng hỗ trợ cho bệnh viện hạng II. - Bệnh viện hạng II: là c sở khám chữa bệnh của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư ng hoặc khu vực các huyện trong tỉnh và các ngành, đội ngũ cán bộ chuy n hoa c ản có tr nh độ chuyên môn cao, có trang bị thích hợp đủ khả năng hỗ trợ cho bệnh viện hạng III. - Bệnh viện hạng III: là c sở khám chữa bệnh của quận, huyện trực thuộc Sở Y t tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư ng. Tiêu chuẩn x p hạng bệnh viện: được hướng dẫn tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y t . au 5 năm (đủ 60 tháng), k từ ngày có quy t định x p hạng, các c quan ra quy t định x p
  23. 15 hạng có trách nhiệm xem xét, x p lại hạng của đ n vị; đánh giá này nhằm mục đ ch gi p các ệnh viện luôn nỗ lực đảm bảo các yêu c u chuyên môn cũng như các nhiệm vụ chính trị được giao. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động của bệnh viện công lập ặc đi m của ệnh viện công lập chi phối đ n c ch quản l tài ch nh, qua đó sẽ ảnh hưởng đ n việc tổ chức quản l hoạt động cũng như ảnh hưởng đ n tổ chức công tác toán của đ n vị. ặc đi m hoạt động của các ệnh viện công lập là rất đa dạng, t nguồn từ nhu c u phát tri n inh t - x hội và vai tr của hà nước trong nền inh t thị trư ng. Tuy nhi n, các ệnh viện công lập d hoạt động hám chữa ệnh trong lĩnh vực nào, ở địa àn nào cũng đều mang những đặc đi m c ản sau: Thứ nhất, mục đ ch hoạt động của các ệnh viện công lập là hông v lợi nhuận, chủ y u phục vụ lợi ch cho cộng đồng. Trong nền inh t , các sản phẩm, dịch vụ do ệnh viện công lập tạo ra đều có th trở thành hàng hóa cung ứng cho m i thành ph n kinh t trong x hội. Việc cung ứng các hàng hóa này cho thị trư ng chủ y u hông v mục đ ch lợi nhuận như hoạt động sản xuất inh doanh. Các ệnh viện công lập cung cấp dịch vụ đào tạo, dịch vụ hám chữa ệnh, t hợp y h c cổ truyền và y h c hiện đại, đáp ứng nhu c u chăm sóc, ảo vệ sức h e nh n d n. h đó, sẽ hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực inh t - x hội hoạt động nh thư ng, n ng cao d n tr , ồi dư ng nh n tài, đảm ảo nguồn nh n lực, th c đẩy hoạt động inh t - x hội phát tri n và ngày càng đạt hiệu quả cao h n, đảm ảo và hông ngừng n ng cao đ i sống, sức h e, tinh th n của nh n d n. Thứ hai, sản phẩm dịch vụ của các ệnh viện công lập là sản phẩm mang lại lợi ch chung có t nh ền vững, l u dài cho x hội. ản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp công lập tạo ra chủ y u là những sản phẩm, dịch vụ có giá trị về sức h e y là những sản phẩm vô h nh và có th d ng chung cho nhiều ngư i, cho nhiều đối tượng tr n phạm vi rộng.