Luận văn Giải pháp duy trì các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

pdf 79 trang vuhoa 24/08/2022 6920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giải pháp duy trì các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_giai_phap_duy_tri_cac_tieu_chi_xay_dung_nong_thon_m.pdf

Nội dung text: Luận văn Giải pháp duy trì các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

  1. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NÔNG LÂM VIÊN H ỒNG NHUNG GI ẢI PHÁP DUY TRÌ CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI T ẠI THÀNH PH Ố HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NÔNG LÂM VIÊN H ỒNG NHUNG GI ẢI PHÁP DUY TRÌ CÁC TIÊU CHÍ XÂY D ỰNG NÔNG THÔN MỚI T ẠI THÀNH PH Ố HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành : Phát tri ển nông thôn Mã s ố : 8.62.01.16 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: TS. Ki ều Th ị Thu H ươ ng THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan r ằng đề tài lu ận v ăn này là công trình nghiên c ứu khoa học c ủa riêng tôi. Các s ố li ệu và k ết qu ả nghiên c ứu trong lu ận v ăn là hoàn toàn trung th ực và ch ưa công b ố d ưới b ất k ỳ hình th ức và b ậc đào t ạo nào. M ọi s ự giúp đỡ cho vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn đã được c ảm ơn, các thông tin trích d ẫn trong lu ận v ăn đã được ch ỉ rõ ngu ồn g ốc. Thái Nguyên,ngày tháng 6 n ăm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Viên H ồng Nhung
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Được s ự đồ ng ý và t ạo điều ki ện c ủa Ban giám hi ệu Nhà tr ường, Ban ch ủ nhi ệm khoa Kinh t ế & PTNT em đã ti ến hành th ực hi ện đề tài: “ Gi ải pháp duy trì các tiêu chí Xây d ựng Nông thôn m ới t ại thành ph ố Hà Giang, t ỉnh Hà Giang ”. Vì đề tài còn nhi ều thi ếu sót, em r ất mong nh ận được s ự góp ý và phê bình từ quý th ầy cô giáo, các b ạn h ọc viên để đề tài c ủa em được hoàn thi ện h ơn. Em xin trân tr ọng g ửi l ời c ảm ơn t ới toàn th ể các th ầy, cô giáo tr ườ ng Đạ i học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung, th ầy cô giáo khoa Kinh t ế và Phát tri ển nông thôn nói riêng đã nhi ệt tình gi ảng d ạy và truy ền đạ t nh ững ki ến th ức c ơ s ở lý lu ận r ất quý giá giúp cho em nâng cao được nh ận th ức trong quá trình th ực tập c ũng nh ư quá trình nghiên c ứu. Đặc bi ệt em xin g ửi l ời c ảm ơn t ới cô giáo h ướng d ẫn-TS. Ki ều Th ị Thu Hươ ng đã t ận tình hướng d ẫn, ch ỉ b ảo, dìu d ắt em trong su ốt quá trình th ực t ập và hoàn thành đề tài này. Cu ối cùng, em xin chân thành c ảm ơn các bác, cô, chú, anh ch ị ở UBND thành ph ố Hà Giang và bà con nhân dân t ại các xã nghiên c ứu đã t ận tình giúp đỡ em trong quá trình thu th ập s ố li ệu. Em xin chân thành c ảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2018 Tác gi ả Viên H ồng Nhung
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT v DANH M ỤC CÁC B ẢNG vi MỞ ĐẦU 1 1. Tính c ấp thi ết c ủa vi ệc nghiên c ứu đề tài 1 2. M ục tiêu nghiên c ứu 2 3. Ý ngh ĩa c ủa đề tài 3 3.1. Ý ngh ĩa khoa h ọc 3 3.2. Ý ngh ĩa th ực ti ễn 3 Ch ươ ng 1: TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 4 1.1. C ơ s ở lý lu ận c ủa xây d ựng nông thôn m ới 4 1.1.1. M ột s ố khái ni ệm liên quan 4 1.1.2. Vai trò nông thôn m ới trong phát tri ển kinh t ế xã h ội 11 1.2. C ơ s ở th ực ti ễn xây d ựng nông thôn m ới 13 1.2.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới trên th ế giới 13 1.2.2. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới ở Vi ệt Nam 18 1.2.3. Bài h ọc kinh nghi ệm duy trì tiêu chí xây d ựng nông thôn m ới ở một s ố địa ph ươ ng trên c ả nước 24 1.3. Các k ết lu ận qua phân tích t ổng quan 29 1.4. Nh ững bài h ọc kinh nghi ệm rút ra 33 Ch ươ ng 2: NỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 34 2.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu c ủa đề tài 34 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu 34 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 34 2.2. Nội dung nghiên c ứu 34 2.3. Phươ ng pháp nghiên c ứu 34
  6. iv 2.3.1. Ch ọn điểm điều tra nghiên c ứu 34 2.3.2. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 35 2.3.3. Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu 35 2.4. Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu 36 Ch ươ ng 3: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LU ẬN 37 3.1. Điều ki ện t ự nhiên và tình hình kinh t ế - xã h ội c ủa thành ph ố Hà Giang 37 3.1.1. V ị trí địa lý 37 3.1.2. Đặc điểm địa hình 37 3.1.3. Khí h ậu, th ủy v ăn 37 3.1.4. Th ực tr ạng phát tri ển kinh t ế, xã h ội 38 3.1.5. K ết qu ả sản xu ất Nông - Lâm Nghi ệp và xây d ựng Nông Thôn M ới 40 3.2. Th ực tr ạng xây d ựng nông thôn m ới thành ph ố Hà Giang, t ỉnh Hà Giang 41 3.2.1. Đánh giá chung 41 3.2.2. K ết qu ả th ực xây d ựng nông thôn m ới t ại 3 xã nghiên c ứu 47 3.3. Các thu ận l ợi - khó kh ăn trong nâng c ấp và duy trì các tiêu chí 55 3.3.1. Thu ận l ợi 55 3.3.2. Khó kh ăn 55 3.4. Gi ải pháp duy trì và nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí xây d ựng Nông thôn mới trên địa bàn thành ph ố Hà Giang đến n ăm 2020 56 3.4.1. Quan điểm v ề xây d ựng Nông thôn m ới trên địa bàn thành ph ố Hà Giang đến n ăm 2020 56 3.4.2. Gi ải pháp ch ủ yếu để duy trì và nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí xây d ựng Nông thôn m ới trên địa bàn thành ph ố Hà Giang đến n ăm 2020 58 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 62 1. K ết lu ận 62 2. Ki ến ngh ị 62 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 64 PH Ụ LỤC
  7. v DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT CC : C ơ c ấu CNH : Công nghi ệp hóa CN-TTCN : Công nghi ệp - ti ểu th ủ công nghi ệp BQC : Bình quân chung ĐVT : Đơ n v ị tính ĐH : Đại h ọc HĐH : Hi ện đạ i hóa KHKT : Khoa h ọc k ỹ thu ật KT-XH : Kinh t ế xã h ội LĐ : Lao động NS : N ăng su ất UBND : Ủy ban nhân dân SL : S ản l ượng TTCN : Ti ểu th ủ công nghi ệp BQC : Bình quân chung WHO : T ổ ch ức y t ế th ế gi ới GAP : Quy trình th ực hành s ản xu ất nông nghi ệp t ốt
  8. vi DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 3.1. Đánh giá c ủa ng ười dân v ề sự thay đổi th ực tr ạng ở địa ph ươ ng 48 Bảng 3.2. Ng ười dân bi ết các ch ủ tr ươ ng chính sách xây d ựng NTM 48 Bảng 3.3. Các kênh thông tin mà ng ười dân nh ận được v ề Ch ươ ng trình xây dựng nông thôn m ới 49 Bảng 3.4. Đánh giá c ủa ng ười dân v ề sự thành công c ủa ch ươ ng trình nông thôn m ới 50 Bảng 3.5. Ng ười dân tham gia t ập hu ấn, ứng d ụng k ỹ thu ật trong s ản xu ất 50 Bảng 3.6. Th ực tr ạng 5 nhóm tiêu chí t ại điểm nghiên c ứu 51 Bảng 3.7: S ự thay đổi ch ất lượng 1 s ố tiêu chí h ạ tầng nông thôn năm 2016/2017 52 Bảng 3.8. M ột s ố ch ỉ tiêu v ề hạ tầng nông thôn 52 Bảng 3.9. Tiêu chí T ỷ lệ hộ nghèo 53 Bảng 3.10. K ết qu ả th ực hi ện và nâng c ấp các ti ếu chí t ại 3 xã 54
  9. 1 MỞ ĐẦ U 1. Tính c ấp thi ết c ủa vi ệc nghiên c ứu đề tài Nông thôn Vi ệt Nam là khu v ực r ộng l ớn và đông dân nh ất, đa d ạng v ề thành ph ần t ộc ng ười, v ề v ăn hóa. Là n ơi b ảo t ồn, l ưu gi ữ các phong t ục, t ập quán c ủa c ộng đồ ng, là n ơi s ản xu ất quan tr ọng, làm ra các s ản ph ẩm c ần thi ết cho cu ộc s ống con ng ười. Xây d ựng nông thôn m ới được Đả ng và Nhà n ước Vi ệt Nam cho là m ột trong nh ững nhi ệm v ụ quan tr ọng hàng đầu c ủa s ự nghi ệp công nghi ệp hoá, hi ện đạ i hoá đấ t n ước. Đảng và Nhà n ước ta đã có nhi ều ch ỉ th ị, ngh ị quy ết v ề phát tri ển nông nghi ệp, xây d ựng nông thôn m ới, nâng cao đời s ống c ủa ng ười nông dân. Kh ởi đầu là Ngh ị quy ết s ố 26-NQ/TW, H ội ngh ị Trung ươ ng 7, khóa X, v ề nông nghi ệp, nông dân, nông thôn, trong đó có nhi ệm v ụ xây d ựng nông thôn m ới. Để th ực hi ện nhi ệm v ụ đã đề ra, Chính ph ủ đã có Quy ết đị nh s ố 491/Q Đ- TTg ngày 16/4/2009 ban hành B ộ tiêu chí qu ốc gia v ề Nông thôn m ới (hi ện nay là Q Đ 1980 cho giai đoạn 2016-2020) và Quy ết đị nh 800/Q Đ-TTg ngày 4/6/2010 phê duy ệt Ch ươ ng trình M ục tiêu qu ốc gia v ề Xây d ựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 (hi ện nay là Q Đ 1600). Ch ươ ng trình Xây d ựng nông thôn m ới được tri ển khai trên ph ạm vi c ả n ước, nh ằm phát tri ển nông thôn toàn di ện, v ới nhi ều n ội dung liên quan đến các l ĩnh v ực kinh t ế, v ăn hóa, xã h ội, môi tr ường, chính tr ị. Thành ph ố Hà Giang có 3 xã n ằm trong Ch ươ ng trình mục tiêu Qu ốc gia v ề Xây d ựng Nông thôn m ới là Ph ươ ng Độ, Phươ ng Thi ện và Ng ọc Đường. Sau 7 năm (2011-2017) tri ển khai th ực hi ện h ươ ng trình qu ốc gia v ề xây d ựng nông thôn m ới v ới s ự ch ỉ đạ o quy ết li ệt c ủa c ấp u ỷ, chính quy ền thành ph ố, Ban ch ỉ đạ o XDNTM thành ph ố nh ất là s ự đồ ng thu ận, h ưởng ứng tham gia tích c ực c ủa nhân dân, đến n ăm 2015, c ả 3/3 xã thành ph ố Hà Giang đã đạt chu ẩn nông thôn m ới. Sản xu ất nông nghi ệp có nhi ều chuy ển bi ến, chuy ển đổ i c ơ c ấu cây tr ồng, vật nuôi theo h ướng hàng hóa và đẩy m ạnh áp d ụng ti ến b ộ KHKT, nhi ều mô
  10. 2 hình m ới được nhân r ộng đã phát huy hi ệu qu ả, giá tr ị thu nh ập trên đơ n v ị di ện tích không ng ừng t ăng. Kinh t ế nông thôn d ần chuy ển d ịch theo h ướng nâng cao giá tr ị gia t ăng, phát tri ển b ền v ững; c ơ s ở v ật ch ất k ỹ thu ật, nh ất là các công trình giao thông đã, đang được xây m ới, c ải t ạo, nâng c ấp m ở r ộng, đưa vào s ử dụng ngày càng phát huy hi ệu qu ả; 100% thôn b ản có h ệ th ống l ưới điện Qu ốc gia; trên 80% h ệ th ống kênh m ươ ng được kiên c ố hóa; các công trình th ủy l ợi được đầ u t ư nâng c ấp đế n nay c ơ b ản đáp ứng được yêu c ầu s ản xu ất và dân sinh. Đời s ống v ật ch ất, v ăn hóa tinh th ần c ủa nhân dân ngày càng được nâng cao; thu nh ập bình quân đầu ng ười khu v ực nông thôn trên 21,5 tri ệu đồng/ng ười/n ăm (n ăm 2015); c ơ s ở v ật ch ất các tr ường h ọc, điểm tr ường đả m bảo; đạ t chu ẩn B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề y t ế; h ệ th ống thông tin liên l ạc, truy c ập Internet thu ận ti ện; 100% dân c ư nông thôn s ử d ụng n ước h ợp v ệ sinh; tình hình an ninh chính tr ị, an ninh nông thôn ti ếp t ục được gi ữ v ững. H ệ th ống chính tr ị ở cơ s ở được t ăng c ường, dân ch ủ ở c ơ s ở ngày càng được phát huy. Tuy nhiên, bên c ạnh nh ững k ết qu ả đạ t được v ẫn còn nh ững t ồn t ại, h ạn ch ế, v ới đặ c thù là các xã vùng nông thôn: kinh t ế -xã h ội phát tri ển ch ậm, ch ủ yếu d ựa vào ngành nông lâm nghi ệp là chính, c ơ s ở h ạ t ầng còn thi ếu, trình độ dân trí ch ưa cao ch ưa đáp ứng được nhu c ầu phát tri ển. Các tiêu chí xây d ựng Nông thôn m ới tuy đã đạt chu ẩn nh ưng vi ệc duy trì còn g ặp nhi ều khó kh ăn. Vi ệc đánh giá th ực tr ạng th ực hi ện các tiêu chí nông thôn mới, đề ra gi ải pháp đồng b ộ nh ằm duy trì các tiêu chí theo h ướng b ền v ững, toàn di ện là vi ệc làm cấp thi ết hi ện nay, vì v ậy tôi ch ọn đề tài nghiên c ứu: “ Gi ải pháp duy trì các tiêu chí Xây d ựng Nông thôn m ới t ại thành ph ố Hà Giang, t ỉnh Hà Giang ”. 2. M ục tiêu nghiên c ứu - Đánh giá th ực tr ạng duy trì các tiêu chí đạt chu ẩn nông thôn mới t ại thành ph ố Hà Giang. - Phân tích nh ững khó kh ăn, thu ận l ợi trong duy trì các tiêu chí xây d ựng Nông thôn m ới.
  11. 3 - Đề xu ất gi ải pháp ch ủ y ếu nh ằm duy trì các tiêu chí trong xây d ựng Nông thôn m ới ở đị a ph ươ ng trong nh ững n ăm t ới. 3. Ý ngh ĩa c ủa đề tài 3.1. Ý ngh ĩa khoa h ọc Kết qu ả nghiên c ứu c ủa đề tài là t ư li ệu cho vi ệc nghiên c ứu, tham kh ảo về v ấn đề liên quan đến xây d ựng nông thôn m ới và duy trì các tiêu chí xây dựng nông thôn m ới. 3.2. Ý ngh ĩa th ực ti ễn - Đề tài có th ể làm tài li ệu tham kh ảo cho các đề tài, ch ươ ng trình d ự án tại đị a ph ươ ng khác. - Cho th ấy nh ững thu ận l ợi, khó kh ăn, c ơ h ội, thách th ức, nh ững điều ch ưa làm được và c ần ph ải làm ở đị a ph ươ ng để có th ể đưa ra gi ải pháp phù h ợp để góp ph ần thúc đẩ y xây d ựng nông thôn m ới t ại Hà Giang nói riêng, khu v ực mi ền núi phía B ắc nói chung.
  12. 4 Ch ươ ng 1 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 1.1. C ơ s ở lý lu ận c ủa xây d ựng nông thôn m ới 1.1.1. M ột s ố khái ni ệm liên quan 1.1.1.1. Nông thôn Hi ện nay trên th ế gi ới có nhi ều quan điểm khác nhau v ề nông thôn. Có quan điểm cho r ằng c ần d ựa vào ch ỉ tiêu phát tri ển c ơ s ở h ạ t ầng, có ngh ĩa vùng nông thôn có c ơ s ở h ạ t ầng không phát tri ển b ằng vùng đô th ị. Quan điểm khác lại cho r ằng nên d ựa vào ch ỉ tiêu trình độ ti ếp c ận th ị tr ường phát tri ển hàng hóa và kh ả n ăng ti ếp c ận th ị tr ường. M ột s ố quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân c ư làm nông nghi ệp là ch ủ y ếu, t ức là ngu ồn sinh k ế chính c ủa c ư dân trong vùng là s ản xu ất nông nghiệp. Nh ững ý ki ến này ch ỉ đúng khi đặ t trong b ối c ảnh c ụ th ể c ủa t ừng n ướ c. Nông thôn là khái ni ệm ch ỉ h ệ th ống c ộng đồ ng xã h ội lãnh th ổ được hình thành trong quá trình phân công lao động xã h ội mà ở đó dân c ư t ươ ng đối th ấp; lao động nông nghi ệp chi ếm t ỉ tr ọng cao, m ối quan h ệ c ộng đồ ng ch ặt ch ẽ; do vậy, l ối s ống, ph ươ ng th ức s ống c ủa c ộng đồ ng dân c ư nông thôn khác bi ệt c ộng đồng dân c ư thành th ị (Dũng, 2010) [14]. Nh ư v ậy, khái ni ệm v ề nông thôn ch ỉ có tính ch ất t ươ ng đối, thay đổ i theo th ời gian và theo ti ến trình phát tri ển kinh t ế, xã h ội c ủa các qu ốc gia trên th ế gi ới. Trong điều ki ện hi ện nay c ủa Vi ệt Nam, nhìn nh ận d ưới góc độ qu ản lý, có th ể hi ểu nông thôn là vùng sinh s ống c ủa t ập h ợp c ư dân, trong đó có nhi ều nông dân. T ập h ợp c ư dân này tham gia vào các ho ạt độ ng kinh t ế, v ăn hóa, xã hội và môi tr ường trong m ột th ể ch ế chính tr ị nh ất đị nh và ch ịu ảnh h ưởng c ủa các t ổ ch ức khác (Tâm, 2010) [15]. 1.1.1.2. Phát tri ển nông thôn Phát tri ển nông thôn là m ột ph ạm trù r ộng được nh ận th ức v ới r ất nhi ều quan điểm khác nhau. Đã có nhi ều nghiên c ứu và tri ển khai ứng d ụng thu ật ng ữ
  13. 5 này ở nhi ều n ước trên th ế gi ới. Ở Vi ệt Nam, thu ật ng ữ này được đề c ập và có s ự thay đổi nh ận th ức qua các th ời k ỳ. Tuy nhiên chúng ta v ẫn ch ưa có s ự t ổng h ợp lý lu ận v ề thu ật ng ữ này. Nhi ều t ổ ch ức phát tri ển qu ốc t ế đã nghiên c ứu và v ận dụng thu ật ng ữ này ở các n ước đang phát tri ển, trong đó có Vi ệt Nam. Phát tri ển là m ột quá trình làm thay đổi liên t ục làm t ăng tr ưởng m ức s ống của con ng ười và phân ph ối công b ằng nh ững thành qu ả trong xã h ội. Phát tri ển nông thôn là m ột chi ến l ược nh ằm c ải thi ện các điều ki ện s ống về kinh t ế và xã h ội c ủa m ột nhóm ng ười c ụ th ể - ng ười nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp nh ững ng ười nghèo nh ất trong nh ững ng ười dân s ống ở các vùng nông thôn được h ưởng l ợi t ừ s ự phát tri ển (Bình, 2006) [22]. Trong điều ki ện c ủa Vi ệt Nam t ổng h ợp các quan điểm t ừ các chi ến l ược phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa Chính ph ủ, thu ật ng ữ này được hi ểu nh ư sau: Phát tri ển nông thôn là quá trình c ải thi ện có ch ủ ý m ột cách b ền v ững về kinh t ế, xã hội, v ăn hóa và môi tr ường, nh ằm nâng cao ch ất l ượng cu ộc s ống c ủa ng ười dân nông thôn và có s ự h ỗ tr ợ tích c ực c ủa Nhà n ước và các t ổ ch ức khác (Tâm, 2010) [15]. 1.1.1.3. Nông thôn m ới Trong Ngh ị quy ết s ố 26-NQ/TW đư a ra m ục tiêu: Xây d ựng nông thôn mới có k ết c ấu h ạ t ầng kinh t ế - xã h ội t ừng b ước hi ện đạ i; c ơ c ấu kinh t ế và các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất h ợp lý, g ắn nông nghi ệp v ới phát tri ển nhanh công nghi ệp, d ịch v ụ; g ắn phát tri ển nông thôn v ới đô th ị theo quy ho ạch; xã h ội nông thôn dân ch ủ, ổn đị nh, giàu b ản s ắc v ăn hóa dân t ộc; môi tr ường sinh thái được bảo v ệ; an ninh tr ật t ự xã h ội được gi ữ v ững; đờ i s ống v ật ch ất và tinh th ần c ủa ng ười dân ngày càng nâng cao theo định h ướng xã h ội ch ủ ngh ĩa. Nh ư v ậy, nông thôn m ới tr ước tiên nó phải là nông thôn, không ph ải là th ị tứ, th ị tr ấn, th ị xã, thành ph ố và khác v ới nông thôn truy ền th ống hi ện nay, có th ể khái quát theo 5 n ội dung c ơ b ản sau: Làng xã v ăn minh, s ạch đẹ p, h ạ t ầng hi ện đạ i; s ản xu ất ph ải phát tri ển b ền v ững theo h ướng kinh t ế hàng hóa; đời
  14. 6 sống v ật ch ất và tinh th ần c ủa ng ười dân nông thôn ngày càng được nâng cao; bản s ắc v ăn hóa dân t ộc được gìn gi ữ và phát tri ển; xã h ội nông thôn an ninh t ốt, qu ản lý dân ch ủ [10]. Nông thôn m ới chính là nông thôn ti ến b ộ, c ơ s ở h ạ t ầng đồ ng bộ, đờ i sống v ăn hóa phong phú. Song, có điều không bao gi ờ thay đổ i là nông thôn m ới cũng ph ải gi ữ được tính truy ền th ống, nh ững nét đặ c tr ưng nh ất, b ản s ắc t ừng vùng, t ừng dân t ộc và nâng cao giá tr ị đoàn k ết c ủa c ộng đồ ng, m ức s ống c ủa ng ười dân. Tr ước hết NTM ph ải là n ơi s ản xu ất nông nghi ệp, t ạo ra các s ản ph ẩm có năng su ất, ch ất l ượng cao theo h ướng s ản xu ất hàng hóa. Bên c ạnh đó nông thôn mới ph ải đả m nh ận được vai trò gìn gi ữ v ăn hóa truy ền th ống dân t ộc. Làng quê nông thôn Vi ệt Nam khác h ẳn so v ới các n ước xung quanh, ngay c ả ở Vi ệt Nam, làng quê dân t ộc Thái khác v ới dân t ộc H’Mông, khác v ới dân t ộc Êđê, Bana, ng ười Kinh. N ếu quá trình xây d ựng NTM làm phá v ỡ ch ức n ăng này là đi ng ược l ại v ới lòng dân và làm xóa nhòa truy ền th ống v ăn hóa muôn đờ i c ủa ng ười dân Vi ệt Nam. NTM ph ải gi ữ được môi tr ường sinh thái hài hòa. Mô hình nông thôn m ới được quy đị nh b ởi các tính ch ất: Đáp ứng yêu c ầu phát tri ển; có s ự đổ i m ới v ề t ổ ch ức, v ận hành và c ảnh quan môi tr ường; đạ t hi ệu qu ả cao nh ất trên t ất c ả các m ặt kinh t ế, chính tr ị, v ăn hoá, xã h ội; ti ến b ộ h ơn so với mô hình c ũ; ch ứa đự ng các đặ c điểm chung, có th ể ph ổ bi ến và v ận d ụng trên c ả n ước. Nh ư v ậy, có th ể quan ni ệm: Mô hình nông thôn m ới là t ổng th ể nh ững đặ c điểm, c ấu trúc t ạo thành m ột ki ểu t ổ ch ức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu c ầu m ới đặ t ra cho nông thôn trong điều ki ện hi ện nay, là ki ểu nông thôn được xây d ựng so v ới mô hình nông thôn c ũ (truy ền th ống, đã có) ở tính tiên ti ến v ề m ọi m ặt [14]. * M ột s ố đặ c tr ưng c ủa mô hình nông thôn m ới: - Nông thôn là lãnh th ổ không thu ộc n ội thành, n ội th ị các thành ph ố, th ị xã, th ị tr ấn được qu ản lý b ởi c ấp hành chính c ơ s ở là U ỷ ban nhân dân xã [11]. - Xây d ựng nông thôn m ới có k ết c ấu h ạ t ầng kinh t ế - xã h ội hi ện đạ i.
  15. 7 - Cơ c ấu kinh t ế và các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất h ợp lý, g ắn nông nghi ệp v ới phát tri ển nhanh công nghi ệp, d ịch v ụ, đô th ị theo quy ho ạch. - Xã h ội nông thôn ổn đị nh, giàu b ản s ắc v ăn hoá dân t ộc. - Dân trí được nâng cao, môi tr ường sinh thái được b ảo v ệ; h ệ th ống chính tr ị ở nông thôn dưới s ự lãnh đạo c ủa Đả ng được t ăng c ường. - Xây d ựng giai c ấp nông dân, c ủng c ố liên minh công nhân - nông dân - trí th ức v ững m ạnh, t ạo n ền t ảng kinh t ế - xã h ội và chính tr ị v ững ch ắc cho s ự nghi ệp công nghi ệp hoá, hi ện đạ i hoá, xây d ựng và b ảo v ệ T ổ quốc Vi ệt Nam xã hội ch ủ ngh ĩa [1]. Ngày 16/4/2009 Th ủ t ướng Chính Ph ủ đã ký Quy ết đị nh s ố 491/Q Đ-TTg về vi ệc ban hành b ộ tiêu chí qu ốc gia v ề xây d ựng nông thôn m ới g ồm 19 tiêu chí áp d ụng riêng cho t ừng vùng c ủa Vi ệt Nam. B ộ tiêu chí c ụ th ể hóa đặ c tính của xây d ựng NTM th ời k ỳ đẩ y m ạnh CNH - HĐH. Bộ tiêu chí c ũng là c ăn c ứ để xây d ựng n ội dung ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia v ề xây d ựng NTM, là chu ẩn m ực để xác l ập k ế ho ạch ph ấn đấ u đạ t 19 tiêu chí nông thôn m ới. Ngoài ra nó còn là c ăn c ứ để ch ỉ đạ o và đánh giá k ết qu ả th ực hi ện xây d ựng NTM c ủa các đị a ph ươ ng trong t ừng th ời k ỳ; đánh giá công nh ận xã, huy ện, t ỉnh đạ t nông thôn m ới [19]. 1.1.1.4. Duy trì và nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí Xây d ựng Nông Thôn M ới Quan điểm ch ỉ đạ o  Các xã sau khi đã được công nh ận đạ t chu ẩn nông thôn m ới c ần xây dựng k ế ho ạch duy trì và nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí, nâng cao ch ất l ượng đời s ống v ật ch ất và tinh th ần c ủa ng ười dân nông thôn, đả m b ảo s ự t ăng tr ưởng và phát tri ển b ền v ững.  Đối v ới các xã đã đạt chu ẩn có th ể b ổ sung thêm các tiêu chí m ới, nh ưng tr ước h ết t ập trung rà soát, duy trì và nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí theo B ộ tiêu chí qu ốc gia v ề nông thôn m ới đã có.
  16. 8  Nâng cao ch ất l ượng tiêu chí bao g ồm nâng m ức đạ t c ủa các ch ỉ tiêu của B ộ tiêu chí Qu ốc gia v ề nông thôn m ới và b ổ sung m ột s ố ch ỉ tiêu ph ản ánh mức độ h ưởng th ụ cao h ơn v ề v ật ch ất, tinh th ần c ủa ng ười dân nông thôn. Đồ ng th ời, quy đị nh t ốc độ t ăng tr ưởng t ối thi ểu c ần đạt đố i v ới m ột s ố tiêu chí khi xem xét công nh ận xã đạt chu ẩn nông thôn mới bền vững.  Sau 05 n ăm xét công nh ận l ại xã đạt chu ẩn nông thôn m ới, nh ững xã đạt chu ẩn b ền v ững s ẽ ti ếp t ục được ưu tiên h ỗ tr ợ t ừ ngu ồn ngân sách Nhà n ước để t ạo điều ki ện cho phát tri ển. Mục tiêu và yêu c ầu của k ế ho ạch duy trì và nâng cao ch ất l ượng tiêu chí Mục tiêu của k ế ho ạch: duy trì và nâng cao ch ất l ượng các tiêu chí, đảm bảo đạ t chu ẩn và phát tri ển nông thôn b ền v ững. Yêu C ầu c ủa k ế ho ạch : - Xác định rõ n ội dung công vi ệc, th ời gian, gi ải pháp th ực hi ện và phân công trách nhi ệm c ụ th ể cho các c ơ quan, đơ n v ị, cá nhân có liên quan trong t ổ ch ức tri ển khai th ực hi ện k ế ho ạch. - Phù h ợp v ới quy ho ạch, k ế ho ạch phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa đị a ph ươ ng và nhu c ầu c ủa ng ười dân. Một s ố n ội dung ch ủ y ếu c ủa k ế ho ạch duy trì và nâng cao ch ất l ượng tiêu chí a) Các n ội dung c ần ưu tiên (1) Ti ếp t ục hoàn thi ện c ơ s ở h ạ t ầng thi ết y ếu trên địa bàn xã nh ằm tạo điều ki ện cho phát tri ển kinh t ế - xã h ội, t ăng m ức độ h ưởng th ụ tr ực ti ếp cho cư dân nông thôn, bao g ồm: - Hoàn thi ện h ệ th ống giao thông trên địa bàn xã: nâng cao t ỷ l ệ km đường tr ục thôn, xóm được c ứng hóa đạt chu ẩn theo c ấp k ỹ thu ật c ủa B ộ Giao thông V ận t ải; t ỷ l ệ km đường ngõ, xóm được c ứng hóa; t ỷ l ệ km đường tr ục chính n ội đồ ng được c ứng hóa, xe c ơ gi ới đi l ại thu ận ti ện.
  17. 9 - Hoàn thi ện h ệ th ống các công trình đảm b ảo cung c ấp điện ph ục v ụ sinh ho ạt và s ản xu ất trên địa bàn xã ( đặc bi ệt là h ệ th ống điện ph ục v ụ các khu v ực sản xu ất hàng hóa t ập trung), - Hoàn thi ện các công trình đảm b ảo cung c ấp n ước s ạch h ợp v ệ sinh cho ng ười dân trên địa bàn. Nâng cao t ỷ l ệ h ộ có nhà tiêu h ợp v ệ sinh và t ỷ l ệ h ộ ch ăn nuôi có chu ồng tr ại ch ăn nuôi h ợp v ệ sinh. - Hoàn thi ện h ệ th ống các công trình ph ục v ụ vi ệc chu ẩn hóa v ề giáo d ục trên địa bàn xã. - Hoàn thi ện h ệ th ống các công trình cùng các trang thi ết b ị phù h ợp (h ệ th ống âm thanh, ánh sáng, bàn gh ế, các lo ại nh ạc c ụ phù h ợp ) ph ục v ụ nhu c ầu về ho ạt độ ng v ăn hóa, th ể thao trên địa bàn xã; xây d ựng nội dung và t ổ ch ức ho ạt độ ng th ường xuyên. - Tổ ch ức th ực hi ện công tác duy tu, b ảo trì các công trình, đảm b ảo nâng cao hi ệu qu ả c ủa h ệ th ống c ơ s ở h ạ t ầng trên địa bàn xã. (2) Phát tri ển s ản xu ất g ắn v ới tái c ơ c ấu ngành nông nghi ệp, chuy ển d ịch cơ c ấu kinh t ế nông thôn, nâng cao thu nh ập cho ng ười dân: - Tập trung tri ển khai các d ự án phát tri ển s ản xu ất nông nghi ệp hàng hóa ch ủ l ực trên địa bàn xã theo Đề án tái c ơ c ấu ngành nông nghi ệp. Đả m b ảo thu nh ập bình quân đầu ng ười hàng n ăm đạt và v ượt m ức quy đị nh (theo vùng) do T ổng c ục Th ống kê ban hành. - Ph ấn đấ u không còn h ộ nghèo (tr ừ các tr ường h ợp thu ộc di ện b ảo trợ xã hội theo quy đị nh). - Ti ếp t ục đào t ạo ngh ề cho lao độ ng nông thôn, gi ải quy ết vi ệc làm, nâng cao t ỷ l ệ lao độ ng có vi ệc làm th ường xuyên. - Có ít nh ất 01 h ợp tác xã ho ặc t ổ h ợp tác ho ạt độ ng hi ệu qu ả, có giá tr ị sản l ượng nông s ản liên k ết tiêu th ụ gi ữa nông dân (ho ặc h ợp tác xã, t ổ h ợp tác) với các đố i tác kinh t ế khác đạ t m ức t ối thi ểu 03 t ỷ đồ ng/xã/n ăm. (3) Nâng cao ch ất l ượng môi tr ường nông thôn: - Tổ ch ức t ập hu ấn, tuyên truy ền nâng cao ý th ức c ủa ng ười dân v ề b ảo vệ, c ải thi ện c ảnh quan, môi trường n ơi sinh s ống và s ản xu ất.
  18. 10 - Xây d ựng và nhân r ộng các mô hình ứng d ụng khoa h ọc, công ngh ệ trong phân lo ại, thu gom, x ử lý rác th ải, n ước th ải t ừ h ộ gia đình; mô hình xã, thôn xanh - sạch - đẹp. (4) Phát tri ển đờ i s ống v ăn hóa nông thôn: - Xây d ựng đời s ống v ăn hóa nông thôn m ới; phát tri ển m ạnh các phong trào văn hóa, th ể thao c ơ s ở; b ảo t ồn và phát huy giá tr ị t ốt đẹ p c ủa các ho ạt động v ăn hóa truy ền th ống g ắn v ới bản s ắcv ăn hóa c ủa t ừng dân t ộc, vùng mi ền. - Nâng cao t ỷ l ệ s ố thôn, b ản, h ộ gia đình đạt tiêu chu ẩn v ăn hóa theo quy định c ủa B ộ V ăn hóa, Th ể thao và Du l ịch. (5) Nâng cao ch ất l ượng h ệ th ống t ổ ch ức chính tr ị xã h ội và n ăng l ực cán bộ, công ch ức xã: - Ti ếp t ục t ổ ch ức đào t ạo cán b ộ, công ch ức xã đạt chu ẩn theo quy đị nh của B ộ N ội v ụ, đáp ứng yêu c ầu xây d ựng nông thôn m ới. - Bố trí công ch ức c ấp xã chuyên trách v ề xây d ựng nông thôn m ới (theo quy định t ại Quy ết đị nh s ố 1996/Q Đ-TTg ngày 04/11/2014 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ). - Các t ổ ch ức chính tr ị - xã hội c ủa xã có đề án tham gia xây d ựng nông thôn m ới, hàng n ăm triển khai th ực hi ện có k ết qu ả c ụ th ể. - Định k ỳ t ổ ch ức l ấy ý ki ến v ề s ự hài lòng c ủa ng ười dân v ề ch ất l ượng cung c ấp d ịch v ụ công và k ết qu ả xây d ựng nông thôn m ới trên địa bàn xã. (6) Gi ữ v ững an ninh, tr ật t ự xã hội: Xây d ựng n ội quy, quy ước làng xóm về tr ật t ự, an ninh; phòng, ch ống các t ệ n ạn xã h ội và các h ủ t ục l ạc h ậu; t ổ ch ức các mô hình c ộng đồ ng t ự qu ản bảo v ệ an ninh tr ật t ự xã h ội ở thôn, xóm. b) Các n ội dung c ần ti ếp t ục duy trì và th ực hi ện có hi ệu qu ả (1) Rà soát, b ổ sung, c ập nh ật quy ho ạch để phù h ợp v ới yêu c ầu tái c ơ cấu s ản xu ất nông nghi ệp - dịch v ụ - ti ểu th ủ công nghi ệp trên địa bàn, h ướng đến t ăng thu nh ập b ền v ững cho ng ười dân và phát tri ển môi tr ường c ảnh quan xanh - sạch - đẹp.
  19. 11 (2) V ề c ơ s ở h ạ t ầng ph ụ tr ợ ph ục v ụ nhu c ầu phát tri ển s ản xu ất, đờ i s ống của c ư dân nông thôn: - Hoàn thi ện h ệ th ống th ủy l ợi trên địa bàn xã theo quy ho ạch. - Nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng h ệ th ống các công trình c ơ s ở h ạ t ầng ph ục vụ th ươ ng m ại và d ịch v ụ trên địa bàn. - Nâng c ấp c ơ s ở v ật ch ất cho h ệ th ống thông tin và truy ền thông c ơ s ở. - Nâng cao t ỷ l ệ h ộ có nhà ở đạ t tiêu chu ẩn c ủa B ộ Xây d ựng. (3) V ề giáo d ục, y t ế: - Nâng cao ch ất l ượng công tác d ạy và h ọc ở các c ấp. Ti ếp t ục nâng cao t ỷ lệ h ọc sinh t ốt nghi ệp trung h ọc c ơ s ở được ti ếp t ục h ọc trung học (ph ổ thông, bổ túc, h ọc ngh ề). - Nâng cao ch ất l ượng ch ăm sóc s ức kh ỏe ng ười dân trên địa bàn xã. Nâng cao t ỷ l ệ ng ười dân tham gia B ảo hi ểm y t ế. 1.1.2. Vai trò nông thôn m ới trong phát tri ển kinh t ế xã h ội 1.1.2.1. Về kinh t ế Nông thôn có n ền s ản xu ất hàng hóa m ở, h ướng đế n th ị tr ường và giao lưu, h ội nh ập. Để đạ t được điều đó, c ơ s ở h ạ t ầng c ủa nông thôn ph ải hi ện đạ i, tạo điều ki ện thu ận l ợi cho m ở r ộng s ản xu ất, giao l ưu buôn bán, ch ăm sóc s ức kh ỏe c ộng đồ ng. Thúc đẩy nông nghi ệp, nông thôn phát tri ển nhanh, kích thích m ọi ng ười tham gia vào th ị tr ường, h ạn ch ế r ủi ro cho nông dân, điều ch ỉnh, gi ảm b ớt s ự phân hóa giàu nghèo, chênh l ệch v ề m ức s ống gi ữa các vùng, gi ữa nông thôn và thành th ị. Phát tri ển các hình th ức s ở h ữu đa d ạng, trong đó chú ý xây d ựng m ới các HTX theo mô hình kinh doanh đa ngành. H ỗ tr ợ các HTX ứng d ụng ti ến b ộ khoa h ọc - công ngh ệ phù h ợp v ới các ph ươ ng án s ản xu ất, kinh doanh, phát tri ển ngành ngh ề ở nông thôn. Sản xu ất hàng hóa v ới ch ất l ượng s ản ph ẩm mang nét độ c đáo, đặ c s ắc của t ừng vùng, địa ph ươ ng. T ập trung đầ u t ư vào nh ững trang thi ết b ị, công
  20. 12 ngh ệ s ản xu ất, ch ế bi ến nông s ản sau thu ho ạch v ừa có kh ả n ăng t ận d ụng nhi ều lao động v ừa đáp ứng yêu c ầu xu ất kh ẩu. 1.1.2.2. Về chính tr ị Phát huy dân ch ủ v ới tinh th ần tôn tr ọng pháp lu ật, g ắn l ệ làng, h ươ ng ước với pháp lu ật để điều ch ỉnh hành vi con ng ười, đả m b ảo tính pháp lý, phát huy tính t ự ch ủ c ủa làng xã. Phát huy t ối đa Quy ch ế dân ch ủ c ơ s ở, tôn tr ọng ho ạt độ ng c ủa các h ội, đoàn th ể, các t ổ ch ức hi ệp h ội vì l ợi ích c ộng đồng, nh ằm huy độ ng t ổng l ực vào xây d ựng nông thôn m ới. 1.1.2.3. Về v ăn hóa - xã h ội Tăng c ường dân ch ủ ở c ơ s ở, phát huy vai trò t ự ch ủ trong th ực hi ện các ch ủ tr ươ ng, chính sách c ủa Đả ng, Nhà n ước trong xây d ựng đờ i s ống v ăn hóa ở khu dân c ư, giúp nhau xóa đói gi ảm nghèo, v ươ n lên làm giàu. 1.1.2.4. Về con ng ười Xây d ựng nhân v ật trung tâm c ủa mô hình NTM, đó là ng ười nông dân sản xu ất hàng hóa khá gi ả, giàu có; là nông dân k ết tinh các t ư cách: công dân, th ể nhân, dân c ủa làng, ng ười con c ủa các dòng họ, gia đình. Có k ế ho ạch, ch ươ ng trình, l ộ trình xây d ựng ng ười nông dân nông thôn thành ng ười nông dân s ản xu ất hàng hóa trong kinh t ế th ị tr ường, thành nhân v ật trung tâm c ủa mô hình nông thôn m ới, ng ười quy ết đị nh thành công c ủa m ọi c ải cách ở nông thôn. Ng ười nông dân và các c ộng đồ ng nông thôn là trung tâm c ủa m ọi chi ến lược phát tri ển NN, NT. Đưa nông dân vào s ản xu ất hàng hóa, doanh nhân hóa nông dân, doanh nghi ệp hóa các c ộng đồ ng dân c ư, th ị tr ường hóa nông thôn. 1.1.2.5. Về môi tr ường Môi tr ường sinh thái ph ải được b ảo t ồn xây d ựng, c ủng c ố, b ảo v ệ. B ảo v ệ rừng đầ u ngu ồn, ch ống ô nhi ễm ngu ồn n ước, môi tr ường không khí và ch ất th ải từ các khu công nghi ệp để nông thôn phát tri ển b ền v ững.
  21. 13 Các n ội dung trên trong c ấu trúc vai trò mô hình nông thôn m ới có m ối liên h ệ ch ặt ch ẽ v ới nhau. Nhà n ước đóng vai trò ch ỉ đạ o, t ổ ch ức điều hành quá trình ho ạch đị nh và th ực thi chính sách, xây d ựng đề án, c ơ ch ế, t ạo hành lang pháp lý, h ỗ tr ợ v ốn, k ỹ thu ật, ngu ồn l ực, t ạo điều ki ện, kích thích tinh th ần. Nhân dân tự nguy ện tham gia, ch ủ độ ng trong th ực thi và ho ạch đị nh chính sách. Trên tinh th ần đó, các chính sách kinh t ế - xã h ội ra đờ i t ạo hi ệu ứng t ổng (Thông, 2005) [13]. 1.2. C ơ s ở th ực ti ễn xây d ựng nông thôn m ới 1.2.1. Tình hình xây d ựng nông thôn m ới trên th ế gi ới 1.2.1.1. Trung Qu ốc Nông thôn Vi ệt Nam và Trung Qu ốc có nhi ều nét t ươ ng đồng. Trung Qu ốc đã th ực hi ện nhi ều chính sách c ải cách ở nông thôn. Đế n n ăm 2009, thu nh ập bình quân c ủa c ư dân nông thôn l ần đầ u tiên đạt m ức trên 5.000 NDT t ăng 8,5% so v ới năm tr ước. C ũng trong n ăm 2009, Trung Qu ốc đầ u t ư làm m ới và sửa ch ữa kho ảng 300.000 km đường b ộ nông thôn; h ỗ tr ợ trên 46 tri ệu ng ười nghèo đảm b ảo đờ i s ống t ối thi ểu; tri ển khai thí điểm ở 320 huy ện v ề b ảo hi ểm dưỡng lão xã h ội nông thôn [14]. Vi ệc ch ỉ đạo c ủa Chính ph ủ tr ước kia c ũng theo ki ểu m ệnh l ệnh hành chính, nên vi ệc th ực hi ện khá mi ễn c ưỡng. Sau đó, vi ệc th ực hi ện xây d ựng NTM linh ho ạt h ơn, d ựa trên quy ho ạch t ổng th ể (ngân sách nhà n ước và địa ph ươ ng). C ăn c ứ tình hình c ụ th ể ở các đị a ph ươ ng, đặc điểm t ự nhiên, xã h ội, để đưa ra chính sách, bi ện pháp thích h ợp. Ngân sách nhà n ước ch ủ y ếu dùng làm đường, công trình th ủy l ợi, m ột ph ần dùng để xây nhà ở cho dân. Đố i v ới nhà ở nông thôn, n ếu đị a ph ươ ng nào ngân sách l ớn, nông dân ch ỉ b ỏ ra m ột ph ần, còn l ại là ti ền c ủa ngân sách. Nhà n ước đầ u t ư nhi ều h ơn vào nông nghi ệp. Đầ u tiên là đầu n ăm 2006 Trung Qu ốc xoá b ỏ thu ế nông nghi ệp đã t ồn t ại 2.600 n ăm, đã c ắt 120 t ỷ nhân dân t ệ (15 t ỷ USD) gánh n ặng thu ế c ủa nông dân. Vi ệc xoá b ỏ thu ế làm cho