Luận văn Ðề xuất chiến lược hội nhập kế toán quốc tế cho Việt Nam

pdf 124 trang vuhoa 24/08/2022 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ðề xuất chiến lược hội nhập kế toán quốc tế cho Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_e_xuat_chien_luoc_hoi_nhap_ke_toan_quoc_te_cho_viet.pdf

Nội dung text: Luận văn Ðề xuất chiến lược hội nhập kế toán quốc tế cho Việt Nam

  1. B GIÁO DC VÀ ðÀO TO TRƯNG ðI HC KINH T Tp.HCM TRÌNH QUC VIT ð XUT CHIN LƯC HI NHP K TỐN QUC T CHO VIT NAM Chuyên ngành: K tốn – Kim tốn Mã s: 60.34.30 LUN VĂN THC SĨ KINH T NGƯI HƯNG DN KHOA HC: TS. VŨ HU ðC TP. H Chí Minh – Năm 2009
  2. ðu tiên tơi xin gi li cm ơn chân thành và sâu sc nht đn Tin sĩ Vũ Hu ðc, ngưi đã tn tình hưng dn tơi trong sut quá trình thc hin lun văn. Tơi cũng gi li cm ơn các anh ch đng nghip trong Khoa kinh t Qun tr kinh doanh Trưng ði hc An Giang và các bn bè thân thit đã giúp đ tơi trong quá trình thu thp tài liu và cĩ nhng gĩp ý thit thc. Cui cùng tơi xin cm ơn M và các anh đã luơn luơn quan tâm và đng viên tơi trong quá trình hc tp, tt c vì s thành cơng ca tơi. Xin chân thành cm ơn! Trình Quc Vit
  3. LI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cu đc lp ca tơi vi s c vn ca Ngưi hưng dn khoa hc. Tt c các ngun tài liu tham kho đã đưc cơng b đy đ. Ni dung ca lun văn là trung thc. Tác gi lun văn TRÌNH QUC VIT
  4. MC LC Trang M đu . 1 Chương 1: H THNG K TỐN CÁC QUC GIA 5 1.1. S hình thành và phát trin ca h thng k tốn các quc gia 5 1.1.1. H thng bút tốn kép – nn tng ca k tốn hin đi 5 1.1.2. S phát trin ca h thng k tốn các quc gia 6 1.1.3. Cu trúc ca h thng k tốn quc gia 13 1.1.4. S khác bit h thng k tốn các quc gia . 14 1.2. Các nhân t nh hưng đn vic hình thành h thng k tốn quc gia 16 1.2.1. Quan đim ca Christopher Nobes 16 1.2.2. Quan đim ca Gray 20 1.3. Các nhân t nh hưng đn h thng k tốn Vit Nam 24 1.3.3 Mơi trưng kinh doanh . 24 1.3.2. Mơi trưng pháp lý 26 1.3.3. Mơi trưng văn hố . 28 1.4. Phân loi h thng k tốn trên th gii 29 1.4.1. Các phương pháp phân loi h thng k tốn quc gia 29 1.4.2. ðánh giá các phương pháp phân loi 34
  5. Chương 2: T HỊA HP ðN HI T K TỐN QUC T VÀ QUÁ TRÌNH HI NHP CA K TỐN VIT NAM 37 2.1. Quá trình hịa hp k tốn quc t 37 2.1.1. S cn thit ca quá trình hịa hp k tốn quc t . 37 2.1.2. Quá trình hịa hp k tốn trưc khi IASC ra đi . 38 2.1.3. S hình thành ca y ban chun mc k tốn quc t 40 2.1.4. S hịa hp quc t sau khi IASC ra đi 41 2.2. Quá trình hi t k tốn quc t 44 2.2.1. Yêu cu hi t k tốn quc t . 44 2.2.2. Quá trình hi t k tốn quc t 46 2.2.3. Các tr ngi và gii pháp . 53 2.3. Chin lưc hi nhp quc t v k tốn ti các nưc và bài hc kinh 55 nghim cho Vit Nam 55 2.3.1. S cn thit mt chin lưc hi nhp quc t v k tốn. . 55 2.3.2. Chin lưc hi nhp quc t v k tốn ti mt s quc gia trên th gii . 56 2.2.3. Bài hc kinh nghim cho Vit Nam. 60 2.4. Quá trình hi nhp ca k tốn Vit Nam hin nay . 65 2.4.1. Quá trình hi nhp ca k tốn Vit Nam qua các giai đon 65 2.4.2. ðc đim ca h thng k tốn Vit Nam hin nay và nhng vn đ đt ra cho quá trình hi nhp k tốn quc t 71
  6. Chương 3: CHIN LƯC CHO VIT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HI NHP K TỐN QUC T 84 3.1. Các nguyên tc xây dng chin lưc . 84 3.1.1. Phi xut phát t mơi trưng kinh doanh, pháp lý và văn hĩa ca Vit Nam. 84 3.1.2. Phi tính đn yu t thi gian và tính tương tác vi s phát trin ca nn kinh t th trưng và tin trình hi nhp ca Vit Nam 84 3.1.3. Phi tính đn s đĩng gĩp ca nhiu bên, ngồi vai trị ca B Tài chính 85 3.2. Các ni dung cơ bn ca chin lưc . 85 3.2.1. Xác đnh mc tiêu 85 3.2.2. L trình và cơng b l trình . 86 3.3. Các gii pháp chin lưc 87 3.3.1. ðy mnh nhng nghiên cu v lý thuyt k tốn 87 3.3.2. Thit lp mt cơ ch mi cho h thng k tốn Vit Nam 88 3.3.3. Nâng cao năng lc đi ngũ k tốn viên 90 3.3.4. Ci tin phương pháp ging dy k tốn trong nhà trưng 91 3.3.5. Hồn thin h thng chun mc k tốn Vit Nam . 94 3.3.6. Tăng cưng vic giám sát và nâng cao cht lưng hot đng kim tốn . 95 3.3.7. Nâng cao vai trị và chc năng ca các t chc ngh nghip 96 Kt lun 99
  7. DANH MC CH VIT TT IAS: International Accounting Standars. Chun mc k tốn quc t. IFRS: International Financial Reporting Standars. Chun mc báo cáo tài chính quc t. IASC: International Accounting Standar Committee y ban chun mc k tốn quc t. IASB: International Accounting Standar Board Hi đng chun mc k tốn quc t. FASB: Financial Accounting Standar Board y ban chun mc k tốn tài chính (M) VAA: Vietnam Association Accountants anh Auditors Hi k tốn và kim tốn Vit Nam VAS: Vietnamese Accounting Standards Chun mc k tốn Vit Nam. VACPA: Vietnam Association of Certified Public Accountants Hi kim tốn viên hành ngh Vit Nam SEC: Securities and Exchange Commission y ban chng khốn (M) DANH MC BIU BNG, HÌNH Trang Hình 1.1: Phân loi h thng k tốn theo quyn hn và tính tuân th 31 Hình 1.2: Phân loi h thng k tốn theo tính đánh giá và cơng khai 31 Hình 1.3: S phân loi các h thng k tốn theo Christopher Nobes 33 Bng 2.1: Chương trình hi t ngn hn gia FASB và IASB 50 Bng 2.2: Tình hình s dng IFRS trên th gii tính đn tháng 8/2008 53
  8. 1 M ðU 1. S cn thit khách quan ca đ tài: Hi nhp kinh t quc t đang din ra trên phm vi tồn cu. Các quan h kinh t gia các quc gia ngày càng cht ch và phc tp. S chuyn dch đu tư t quc gia này sang quc gia khác đã tr nên ph bin, đc bit là s phát trin mnh m ca th trưng vn quc t trong giai đon này đã làm thay đi đáng k nhng thơng l quc t trên tt c các phương din. K tốn, cùng vi s phát trin ca nn kinh t th gii cũng đã cĩ nhng thay đi ln mang tính quc t trong thi gian qua, là mi quan tâm ca hu ht các quc gia và t chc ngh nghip trên th gii. Khi mi ban hành, các chun mc k tốn quc t (IAS) ch yu tp trung vào vic rút ngn khong cách các khác bit v k tốn gia các quc gia, vi mc tiêu “hịa hp” các chun mc k tốn quc gia vi chun mc k tốn quc t, song t năm 2000 đn nay đã cĩ s chuyn hưng ln. Trong xu th phát trin ca th trưng vn quc t, các nhà đu tư s cĩ nhiu s la chn cho quyt đnh đu tư ca mình. Vì vy các yu t cĩ nh hưng đn quyt đnh đu tư đưc xem là rt quan trng và cn đưc xem xét k lưng. Các báo cáo tài chính s tr thành nhng ngun thơng tin quan trng đ các nhà đu tư phân tích, đánh giá và ra quyt đnh. ð ra quyt đnh đúng đn địi hi các báo cáo tài chính phi cung cp thơng tin tht trung thc và đáng tin cy. Bên cnh đĩ, các báo cáo tài chính cũng phi đm bo tính so sánh gia các cơng ty vi nhau hoc gia cơng ty ca quc gia này vi quc gia khác. ðiu này ch cĩ th thc hin đưc nu các báo cáo tài chính đưc lp trên cùng mt cơ s, nguyên tc chung. Xut phát t yêu cu này, y ban chun mc k tốn quc t đã chuyn trng tâm sang xây dng các chun mc phc tp hơn, cĩ th bt buc các th trưng vn trên tồn th gii phi tơn trng. H thng chun mc này da trên các IAS trưc đây
  9. 2 nhưng đưc sa đi hoc ban hành mi theo hưng “hi t” các chun mc v mt đim chung, mc tiêu là mang đn mt h thng chun mc k tốn quc t cht lưng cao đưc chp nhn tồn cu nhm to ra mt chun chung cho vic lp và trình bày báo cáo tài chính cho các giao dch trên th trưng vn quc t và đưc gi là Chun mc báo cáo tài chính quc t (IFRS). Cĩ th nĩi, hin nay IFRS đang dn tr thành như mt b lut chung v k tốn cho tt c các quc gia nu mun hi nhp vi kinh t th gii. Mi quc gia vi nhng đc đim v kinh t, văn hĩa, h thng lut pháp khác nhau s cĩ mt h thng k tốn khác nhau. Nhưng đ hi nhp vi th gii thì bt c quc gia nào cũng địi hi h thng k tốn, kim tốn phi đưc nghiên cu, xây dng sao cho phù hp vi thơng l quc t. Thi gian qua đã cĩ rt nhiu thay đi quan trng trong lĩnh vc k tốn và báo cáo tài chính, các t chc ban hành chun mc k tốn quc t đang c gng hài hồ các nguyên tc k tốn đưc tha nhn ca M (US GAAP) và các chun mc báo cáo tài chính quc t (IFRS). Liên minh Châu Âu đang yêu cu tt c các cơng ty đưc niêm yt phi áp dng IFRS trưc năm 2005, và nhiu quc gia đã ban hành các chun mc k tốn quc gia ca mình theo hưng gn vi IFRS. L trình đi t hịa hp đn hi t k tốn quc t đang đưc c th gii cùng n lc thc hin. Vit Nam đang ngày càng hi nhp sâu rng vi nn kinh t th gii, là thành viên chính thc ca WTO, Vit Nam s thu hút ngày càng nhiu doanh nghip đu tư và cĩ nhiu cơ hi vươn ra th gii. Do vy, tham gia sân chơi chung, Vit Nam cũng phi tuân th nhng quy lut, quy đnh chung ca th gii và vic Vit Nam tuân th IFRS là mt tt yu. H thng k tốn ca Vit Nam trong nhng năm gn đây đã liên tc đưc phát trin và hồn thin nhm tim cn vi các IFRS và đáp ng nhng địi hi ca mt nn kinh t đang phát trin và các giao dch cĩ tính quc t. Song, vic hồn thin h thng k tốn, xây dng mt h thng chun mc k tốn phù hp vi
  10. 3 IFRS là điu khơng đơn gin trong điu kin Vit Nam chưa phát trin ngang bng vi các quc gia khác đ cĩ th áp dng các IFRS mt cách trn vn. Vì vy cn thit phi xây dng mt chin lưc mi vi tng bưc đi, cách làm c th đ cĩ th hi t thành cơng vi k tốn quc t. Vic nghiên cu quá trình hịa hp và hi t k tốn quc t là ht sc cn thit, t đĩ cĩ th rút ra nhng bài hc kinh nghim và đ xut các chin lưc đ Vit Nam đt đưc mc tiêu hi t ca mình đáp ng nhng địi hi khách quan ca quá trình hi nhp tồn cu. Vì lý do này mà tơi đã chn đ tài “ð xut chin lưc hi nhp k tốn quc t cho Vit Nam ” làm lun văn thc sĩ ca mình. 2. Mc tiêu nghiên cu Trên cơ s nghiên cu quá trình hình thành, phát trin ca h thng k tốn các quc gia và quá trình đi t hịa hp đn hi t vi k tốn quc t trên th gii s đánh giá kh năng hi nhp vi k tốn quc t ca Vit Nam t đĩ đưa ra các chin lưc đ Vit Nam cĩ th hi t vi k tốn quc t. Chin lưc phi gii quyt các vn đ như: hi t tng phn hay tồn phn, b phn nào cn thit hi t, xây dng l trình, bưc đi, phương thc hi t và các gii pháp cho vic thc hin chin lưc. 3. ði tưng và phm vi nghiên cu Lun văn đưc nghiên cu mc đ ca lý thuyt k tốn, khơng đ cp đn các lĩnh vc k tốn c th như k tốn tài chính, k tốn qun tr cũng khơng đi sâu vào phn tích tng chun mc k tốn c th ca tng quc gia và quc t. ð tài ch kho sát mt cách tng quát v vn đ hịa hp và hi t k tốn trên th gii, mà ch yu tp trung vào các quc gia ln, nn kinh t, khu vc cĩ nh hưng ln đn k tốn quc t. ðc bit là nghiên cu các bưc đi, chin lưc ca các quc gia đ hc hi kinh nghim và đ xut chin lưc cho Vit Nam.
  11. 4 Lun văn cũng ch tp trung vào lĩnh vc k tốn doanh nghip, các vn đ v k tốn khu vc cơng chưa đưc đ cp trong đ tài này. 4. Phương pháp nghiên cu Lun văn s dng phương pháp duy vt bin chng, nghiên cu vn đ trong mi quan h vn đng và phát trin, đi t quá kh, hin ti đn d đốn tương lai. Bên cnh đĩ cịn s dng phương pháp phân tích và tng hp, phương pháp so sánh và đi chiu đ gii quyt vn đ ca mc tiêu nghiên cu. 5. Kt cu lun văn Lun văn cĩ kt cu như sau: M đu Chương 1: H thng k tốn các quc gia Chương 2: T hịa hp đn hi t k tốn quc t Chương 3: Chin lưc cho Vit Nam trong quá trình hi nhp k tốn quc t. Kt lun Tài liu tham kho Ph lc
  12. 5 Chương 1 H THNG K TỐN CÁC QUC GIA 1.1. S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN CA H THNG K TỐN CÁC QUC GIA: 1.1.1. H thng k tốn kép – nn tng ca k tốn hin đi: K tốn là mt cơng c hu hiu khơng ch giúp cho các nhà qun lý nm đưc thc trng tài chính nhm hoch đnh k hoch phát trin cho tương lai ca cơng ty mà cịn là mi quan tâm ca các nhà đu tư tài chính, các ngân hàng, Nhà nưc nhm phc v cho nhng mc đích ca mình. Hch tốn k tốn gn lin vi sn xut, do đĩ ngay t thi kỳ nguyên thu ngưi ta đã s dng hch tốn k tốn đ ghi chép theo dõi quá trình sn xut. Trong thi kỳ này, khi cơng vic ca con ngưi ch đơn thun là lao đng đ tn ti thì mi th dưng như ht sc đơn gin, ngưi ta cĩ th t nhm và nh mi s kin din ra hoc đánh du các s kin này bng cách v chúng lên thân cây, vách đá Các bn ghi k tốn đã xut hin t năm 8500 trưc cơng nguyên Trung Á, vit bng đt sét th hin các hàng hố như bánh mì, dê, qun áo Các bn ghi này đưc gi cùng vi hàng hố nhm giúp ngưi nhn kim tra li cht lưng và giá c ca s hàng mình nhn đưc. Vic gi các bn ghi vn chưa đưc hình thc hố cho ti mãi th th 13, xut phát t các giao dch kinh doanh và ngân hàng ti Florence, Venice và Genoa nưc Ý. Tuy nhiên, các tài khon khơng thc s th hin đưc bn cht nghip v giao dch và him khi cân đi. Tuy nhiên, phi đn năm 1299 con ngưi mi phát trin h thng thơng tin tài chính gm tt c các yu t cu thành ca h thng k tốn kép. Năm 1494 khi cun sách Summa de Arithmetica, Geimetrica, Proportioni et Proportionalita ca Luca Pacioli ra đi thì h thng k tốn kép mi đưc miêu t mt cách c th và rõ nét. Trong cun
  13. 6 sách ca mình Pacioli gii thiu 3 dng s dùng đ ghi chép: s ghi nh, s nht ký và s cái. S ghi nh bao gm tồn b các thơng tin v nghip v. T s ghi nh, bút tốn nht ký đưc ghi s, sau đĩ chuyn vào s cái. Pacioli cho rng các nghip v phi đưc ghi vào đng thi bên N và bên Cĩ các tài khon, tng s bên N phi ngang bng vi tng s bên Cĩ. Phương pháp này cịn nhn mnh đn vic s dng h thng các s ph, s chi tit và s tng hp. Như vy, vi phát minh ca Pacioli, k tốn cĩ nhng bưc phát trin mi nhưng cũng ch là s hình thành mt cách t phát nhm mc đích phc v cho các ch nhà buơn mà chưa cĩ đưc mt h thng k tốn mang tính hồn chnh và khoa hc, tm quan trng ca k tốn cũng chưa đưc nhn thc đy đ. 1.1.2. S phát trin ca h thng k tốn các quc gia: 1.1.2.1 Giai đon trưc chin tranh th gii ln th II: Th k 16 và 17 đưc coi như mt cuc cách mng ca con ngưi trong n lc áp dng các nguyên tc k tốn kép. ðn th k 19, ngưi ta bt đu quan tâm đn vic xây dng lý thuyt k tốn, đĩ là vic to lp nhng khon mc trong bng cân đi k tốn, nhng tính cht chung cho vic gi tên các khon mc theo mt thut ng đc bit. ðiu này đã làm cho vic nghiên cu lý thuyt k tốn càng ngày càng rng m vi nhiu khuynh hưng khơng ging nhau ra đi. Nhng lý thuyt v nhân cách, qun lý, v pháp lut, v kinh t, đã làm cho vic nghiên cu k tốn hồn tồn thay đi theo mt quan nim mi là phi đưc s liu xác thc và k tốn tr thành trái tim và ý nim ca mi nhà tài chính và tt c nhng ngưi cĩ liên h gn xa đn hot đng ca doanh nghip. giai đon này ch cĩ mt s quc gia tư bn như Anh, M, Pháp, ðc đã hình thành h thng k tốn quc gia ca riêng mình, tuy nhiên theo nhiu hưng khác nhau. ðiu cn chú ý là mt h thng k tốn quc gia ch đưc coi như hình thành khi cĩ mt đnh ch mang tính cht quc gia tìm cách đưa ra mt s quy đnh, hưng dn
  14. 7 cho k tốn trong phm vi biên gii lãnh th. ðĩ cĩ th là t chc ngh nghip hoc Nhà nưc. H thng k tốn Pháp chu nh hưng ln ca Lut thương mi. Lut thương mi ra đi vào đu nhng năm 1800 t cuc cách mng Pháp, lut này quy đnh mt cách rõ ràng trách nhim phi gi s sách k tốn và lp các báo cáo tài chính. Lut thương mi da trên căn c nhng ý tưng ca ðc và đưc phát trin trong thi kỳ ðc chim đĩng nhng năm 19401945. Trong thi kỳ Pháp chu s thng tr ca ðc, ý tưng chun mc hố cơng tác k tốn thơng qua h thng tài khon k tốn thng nht do mt giáo sư ngưi ðc tên Schmalenbach đ xưng năm 1932 và áp dng ðc năm 1937. Ý tưng này đã lan truyn và áp dng Pháp trong giai đon này. ðu năm 1941 chính quyn Vichy đã xây dng mt d án cho vic son tho Lut k tốn quc gia. Các cơ quan liên B đưc giao trách nhim là các cơ quan đi din ca các t chc quan trng trong khu vc tư nhân và nhng nhà k tốn gii. D đnh này chưa thc hin thì chính quyn Vichy b sp đ. Nhng ý tung ban đu cho vic ra đi phiên bn đu tiên ca mt tng hoch đ k tốn (PCG) đã đưc hình thành nhưng đã b phn đi mnh m ca cng đng doanh nghip do chu quá nhiu nh hưng ca ðc, nhưng nĩ cũng là cơ s đ Pháp xây dng tng hoch đ k tốn mi sau này. M, ngưi ta cũng quan tâm rt sm đn s cn thit vic chun mc hố cơng tác k tốn, các nguyên tc k tốn chung đưc tha nhn xut hin vào khong năm 1913 khi quc hi M thơng qua lut thu thu nhp đu tiên cp liên bang. Th nhưng phi đn cuc khng hong kinh t năm 1929, các nhà kinh t mi nhn thc đy đ tm quan trng ca thơng tin tài chính. Mãi đn năm 1930, báo cáo tài chính ca các cơng ty vn hu như khơng b ràng buc bi mt quy đnh nào. Ch đn khi U ban chng khốn (SEC) ra đi, bng quyn lc, chính ph liên bang đã bt buc các cơng ty niêm yt đu phi thc hin k tốn và kim tốn theo mt tiêu chun chung. ðn năm 1939, h thng Chun mc k tốn ca M đưc xây dng bi Hip hi k tốn viên cơng chng Hoa Kỳ (AICPA). Như vy, đi vi h thng k tốn M thì các
  15. 8 đnh ch v k tốn phc tp hơn do s tương tác ca nhiu t chc trong giai đon này. Các chun mc báo cáo k tốn tài chính đưc ban hành bi Hi đng th tc k tốn (CPA) thuc AICPA. y ban chng khốn (SEC) quy đnh nhng yêu cu v báo cáo k tốn mà các cơng ty c phn niêm yt cn tuân th. Anh, k tốn phát trin rt sm nhưng các đnh ch mang tính quc gia thì li tr. Các vn đ v k tốn đưc quy đnh đu tiên trong Lut cơng ty c phn năm 1844. Tuy nhiên, sut th k 19 và cho đn trưc Chin tranh th gii ln th II vn khơng cĩ các quy đnh v k tốn và kim tốn mang tính bt buc trong các đo lut Cơng ty, mc dù các t chc tài chính, các cơng ty c phn đã đưa ra nhiu quy đnh v k tốn đ áp dng. 1.1.2.2 Giai đon sau Chin tranh th gii ln th II: Sau Chin tranh th gii ln th II, h thng k tốn quc gia ca nhiu nưc bt đu hình thành và phát trin nhng mc đ và vi nhng xu hưng khác nhau: Các quc gia tư bn phát trin tip tc hình thành và cng c h thng k tốn quc gia: Năm 1972 Hi đng chun mc k tốn tài chính (FASB) ca M đưc thành lp bao gm 7 thành viên đn t khu vc k tốn cơng, ngành ngh tư nhân, khu vc hàn lâm và cơ quan giám sát. T năm 1973, FASB là cơ quan đưc ch đnh trong khu vc tư nhân cĩ thm quyn thit lp các chun mc k tốn và báo cáo tài chính chi phi vic lp các báo cáo tài chính. SEC và AICPA cơng nhn các chun mc k tốn do FASB ban hành. Các chính sách ca SEC là da vào các chun mc ca FASB trong phm vi các chun mc này đáp ng các yêu cu phc v quyn li ca các c đơng. Các tuyên b ca nhng t chc tin thân này vn cịn hiu lc tr khi đưc sa đi hoc thay th bi FASB.
  16. 9 Pháp, sau th chin th II, chính ph Pháp mun qun lý nn kinh t theo chun chung nên đã thit lp y ban đ tin hành vic chun mc hố. Năm 1947, U ban này đã ban hành Tng hoch đ k tốn chính thc ln đu tiên. Lúc đu Tng hoch đ ch áp dng bt buc đi vi các doanh nghip nhà nưc và nh hưng rt ít đn khu vc tư nhân. ðn năm 1957 y ban duyt xét li Tng hoch đ k tốn 1947 đ đưa ra Tng hoch đ 1957. Cùng vi s phát trin ca nn kinh t, tng hoch đ k tốn 1957 đã bc l nhiu nhưc đim, như chưa đ cp đn báo cáo tài chính hp nht hay phương pháp đánh giá trong nn kinh t lm phát. Do vy, U ban đã duyt xét li ln na nhng vn đ cịn tn ti và cho ra đi Tng hoch đ ci cách vào năm 1982. ðn năm 1986, Tng hoch đ đưc hiu đính đ thi hành ch th ca Liên minh Châu Âu và tn ti cho đn ngày nay. H thng k tốn Pháp bao gm: h thng tài khon k tốn thng nht vi nhng ký hiu mã s c th cho tng tài khon, nhng quy đnh c th cho viêc đánh giá và xác đnh li nhun, các mu biu báo cáo, các yêu cu v báo cáo tài chính hp nht. Tt c đưc th hin trong tng hoch đ k tốn. Lut k tốn mi ban hành năm 1983. Ti Anh, trong Lut cơng ty năm 1948 đã đưa ra nhng nhĩm tài khon bt buc, đưa ra nhng yêu cu v vic lp báo cáo tài chính theo nguyên tc “trung thc và hp lý” th hin điu 4, mc 4A. ðo lut này cũng đã đưc sa đi nhiu ln, ln đu tiên năm 1967 (yêu cu bt buc phi cơng b doanh thu và nhiu thơng tin khác, k c các doanh nghip tư nhân), năm 1976 (cht ch hơn qua vic lut hố nhng yêu cu trong vic cung cp thơng tin, tăng cưng năng lc ca các kim tốn viên, yêu cu cơng khai li ích ca ban lãnh đo cơng ty), năm 1980, 1981 (thc hin sa đi theo ch th th 2 và th 4 ca U ban châu Âu). Năm 1985 các đo Lut đã thng nht vi nhau thành Lut cơng ty 1985. Cũng trong năm 1985, Hi đng chun mc k tốn (ASB) ra đi vi trách nhim ban hành các chun mc k tốn. Các điu khon v k tốn và kim tốn trong Lut cơng ty 1985 đã đưc tip tc sa đi bi Lut cơng ty 1989 thc hin theo ch th s 7 và s 8 ca EC.
  17. 10 Khi XHCN hình thành và phát trin h thng k tốn theo mơ hình tp trung ca Liên Xơ: H thng k tốn các nưc xã hi ch nghĩa nĩi chung và ca Liên Xơ nĩi riêng đu nhm mc tiêu theo dõi và kim sốt vic thc hin k hoch, giúp bo v tài sn ca Nhà nưc cũng như cung cp s liu cho thng k nn kinh t nên các vn đ v k tốn và chun mc k tốn đưc ban hành bi các cơ quan chc năng ca Nhà nưc. K t năm 1987 h thng k tốn ca Liên xơ đã cĩ nhng thay đi tích cc và tip thu nhng tin b ca k tốn phương Tây. Mt s lưng ln các đo lut ca Nhà nưc đưc sa đi cho phù hp vi nhng lut l mi trong hot đng kinh doanh trong nưc và quc t. Năm 1991, vic m rng các hot đng kinh doanh trong nn kinh t đưc tin hành cùng vi s ra đi các hp tác xã, cơng ty liên doanh và các ngân hàng thương mi đã hưng k tốn đn nhng mc tiêu mi. Nhng quy đnh cng nhc và kim sốt k tốn bi Nhà nưc trưc đây đưc thay th bi mt h thng các tiêu chun thng nht như: k tốn da trên cơ s tin trong k tốn ngân sách; thng nht v ni dung, hình thc báo cáo tài chính; k tốn doanh nghip theo nguyên tc dn tích khơng hồn tồn; nguyên tc giá gc; nguyên tc thn trng Nhng nguyên tc thng nht này nhm mc đích cĩ th so sánh và tng hp các báo cáo ca các doanh nghip khác nhau; cung cp thơng tin cho vic phân tích, thng kê s liu và vn đ kim sốt ca Nhà nưc. Cũng trong năm 1991, k hoch kinh t quc gia đưc trin khai thc hin, các doanh nghip Nhà nưc đưc giao nhim v sn xut đ đáp ng nhu cu tiêu dùng ca xã hi theo mc giá đã đưc ci cách và thit lp bi U ban vt giá Nhà nưc. ðiu này đã đưa các doanh nghip này phi đi mt vi 2 vn đ là đt đưc sn lưng sn xut cho nhu cu xã hi và li nhun. Vì vy, mc tiêu ca k tốn bây gi là phc v cho vic qun tr và cung cp mt đi ngũ nhân viên qun tr cn thit cho các hot đng ca t chc. Chính ph đã ban hành nhiu đo lut liên quan đn k tốn áp dng
  18. 11 cho mi doanh nghip lúc by gi như: quy đnh v li nhun k tốn và bng cân đi k tốn; quy đnh v k tốn trung; quy đnh v tài liu k tốn và lưu tr; h thng tài khon k tốn Nhng ci cách này ch tn ti trong mt thi gian ngn thì h thng xã hi ch nghĩa Liên xơ sp đ. Trung Quc cũng là nưc theo ch đ cng sn ch nghĩa, chính ph cĩ mt nh hưng ln đn h thng k tốn và kim tốn. T năm 1949 k tốn Trung Quc chu nh hưng mnh m ca h thng k tốn Xơ Vit vi đc đim ni bt là phc v cho s kim sốt tp trung và thng nht ca chính ph vi tồn b nn kinh t quc dân. Năm 1978 vi chính sách ci cách và m ca nn kinh t thì k tốn Trung Quc bt đu chu nh hưng ca quc t, nhiu vn đ v k tốn quc t đã đưc đưa ra nghiên cu, so sánh và vn dng mt cách phù hp vi điu kin ca Trung Quc. Năm 1985 mt h thng k tốn riêng áp dng cho các doanh nghip cĩ vn đu tư nưc ngồi đưc xây dng cùng vi Lut đu tư nưc ngồi. Lut k tốn cũng đưc cơng b năm 1985 và sa đi năm 1993. Các nưc mi đc lp sau th chin th hai bt đu tìm kim h thng k tốn cho riêng mình. Phn ln là hưng theo các nưc tư bn phát trin: Hong Kong và Singapore trưc kia là thuc đa ca Anh nên h thng k tốn chu nhiu nh hưng ca Anh. Nhng yêu cu v cơng b báo cáo k tốn trong Lut cơng ty ca Hong Kong năm 1965 đưc da trên đo lut cơng ty 1948 ca Anh. Hi k tốn Hong Kong (HKSA) đưc thành lp năm 1973. Hi này cĩ mi liên kt mt thit vi Hi k tốn Anh (ACCA). Các chun mc k tốn và kim tốn Hong Kong đưc ban hành bi U ban chun mc k tốn (ASC) và U ban chun mc kim tốn (AUSC) thuc HKSA. ðn năm 1993 các chun mc đã đưc sa đi theo chun mc ca Anh và k t đĩ các chun mc mi này đã da trên các chun mc k tốn quc t (IAS). Nhng nguyên tc k tốn ca Singapore cũng cĩ ngun gc t Lut cơng ty ca Anh. Hi k tốn Singapore đưc thành lp năm 1963 sau đĩ đưc thay th vào
  19. 12 năm 1987 bi Hi k tốn viên cơng chng Singapore (ICPAS) và U ban k tốn cơng (PAB). Các chun mc k tốn Singapore đưc son tho và ban hành bi U ban chun mc k tốn thuc ICPAS. Singapore bt đu chp nhn các chun mc k tốn quc t như chun mc quc gia vào năm 1977, hai năm sau khi chun mc k tốn quc t đu tiên đưc ban hành. ðiu này cho thy Singapore đã tìm thy mt th ch mi thay th cho nhng nh hưng khơng chính thc ca các chun mc k tốn Anh sau khi tách ra khi s ph thuc ca Anh và tr thành mt quc gia đc lp. H thng k tốn Hàn Quc và ðài Loan chu nh hưng mnh bi h thng k tốn M sau chin tranh th gii ln th hai. Báo cáo tài chính ca các cơng ty c phn đi chúng Hàn Quc phi tuân theo quy đnh ca Lut chng khốn và phù hp vi chun mc k tốn tài chính áp dng cho các t chc kinh doanh đưc ký ban hành bi B tài chính. Các chun mc này đưc son tho bi U ban son tho h thng k tốn (ASDC) thuc y ban chng khốn Hàn Quc (SEC). ði vi ðài Loan thì các chun mc v báo cáo k tốn tài chính đưc ban hành bi U ban chun mc k tốn tài chính thuc Qu phát trin và nghiên cu k tốn (ARDF), t chc này (ARDF) đưc thành lp năm 1984 theo mơ hình ca Qu k tốn tài chính M (FAF) 1. ARDF chu s giám sát ca B Tài chính. Các thành viên ca y ban bao gm các thành viên ca chính ph, các k tốn viên cơng chng hành ngh, giáo sư, đi din các t chc thương mi và cơng nghip. Các chun mc k tốn ðài loan cũng rt gn gũi vi chun mc k tốn M, các chun mc đưc áp dng bt buc đi vi các cơng ty đi chúng và đưc giám sát bi U ban chng khốn ðài Loan. Các quc gia đang phát trin thuc khi thnh vưng chung ca Anh và các quc gia trưc kia chu s kim sốt ca Anh như (Cyprus, Jordan, Oman ) thì h thng k tốn tương đng vi Anh. Cịn các quc gia tng là thuc đa ca Pháp thì s 1 FAF đưc thành lp năm 1972, là t chc đc lp, thuc khu vc tư nhân cĩ trách nhim giám sát, qun lý và tài tr cho Hi đng chun mc k tốn tài chính (FASB) và Hi đng chun mc k tốn hành chính (GASB). Qu này cũng cĩ trách nhim la chn thành viên cho hai Hi đng và các Ban c vn tương ng, bo v s đc lp ca các Hi đng. Ngun:
  20. 13 dng mt h thng tài khon da trên Tng hoch đ k tốn. Các quc gia Tây Âu chu nh hưng bi truyn thng Pháp và ðc cũng đã thơng qua mt b lut vào nhng năm 1990 vi các nguyên tc k tốn (giá gc, thn trng), nhng nguyên tc này gn vi cách tính ca thu v thu nhp chu thu. Trong nhng năm cui th k 20, y ban Chun mc K tốn quc t ra đi và xu hưng hịa hp k tốn quc t bt đu hình thành. Mc dù vy, mi quc gia cĩ nhng cách thc tip cn khác nhau vi vn đ này. Nhng ni dung c th ca các xu hưng hịa hp k tốn quc t s đưc trình bày chi tit chương sau. 1.1.3. Cu trúc ca h thng k tốn quc gia: H thng k tốn, theo nghĩa rng, là mt tp hp bao gm rt nhiu các quy phm cĩ liên quan như: H thng lut l chi phi đn k tốn, các quy đnh v tài chính k tốn, chun mc k tốn, h thng tài khon, chng t, s sách và báo cáo tài chính. Xét theo nghĩa hp, h thng k tốn thưng đưc hiu là h thng mà nh đĩ hàng lot các nghip v ca mt đơn v đưc x lý và cung cp kt qu. Nĩi cách khác, nĩ bao gm các cơng vic k tip nhau trong quy trình k tốn, t vic lp chng t k tốn, x lý d liu cho đn vic lp các báo cáo tài chính. Như vy h thng k tốn dưi gĩc đ doanh nghip là mt h thng cĩ chc năng thu thp, t chc và cung cp thơng tin v các hot đng ca doanh nghip nhm cung cp thơng tin cho các đi tưng cĩ nhu cu s dng. H thng k tốn ca mt doanh nghip cịn cung cp các thơng tin phc v cho vic ra các quyt đnh qun tr trong ni b doanh nghip. Dưi gĩc đ quc gia, h thng k tốn bao gm các vn đ như: t chc lp quy v k tốn, h thng các văn bn pháp lý, các quy đnh, hưng dn, các nguyên tc và phương pháp k tốn cơ bn trong vic x lý các vn đ v k tốn và lp báo cáo tài chính ca các doanh nghip, cũng như các vn đ v qun lý k tốn ca mt quc gia.
  21. 14 H thng k tốn quc gia gm cĩ t chc lp quy và h thng các quy đnh, hưng dn. • T chc lp quy bao gm Quc hi là ngưi đưa ra lut và Chính ph hoc t chc phi chính ph là ngưi thc hin. • H thng các quy đnh bao gm Lut và các quy đnh, hưng dn. Lut bao gm các lut khác nhau tùy quc gia như: Lut Cơng ty, Lut Chng khốn hoc Lut K tốn Các quy đnh cĩ th là tng hoch đ, chun mc k tốn, các hưng dn 1.1.4. S khác bit h thng k tốn các quc gia: Các nưc trên th gii ngày nay rt khác nhau v trình đ phát trin, các vn đ v quyn s hu, nn văn hố, mc đ cơng nghip hĩa, t l lm phát, tc đ tăng trưng kinh t, s phát trin ca th trưng chng khốn nên h thng k tốn ca các nưc khơng ging nhau là điu tt yu. S khác bit gia h thng k tốn các quc gia ch yu các ni dung như: Các t chc lp quy trong vic ban hành các quy đnh v k tốn, Lut nn làm cơ s cho các quy đnh v k tốn, tính thng nht và linh hot trong k tốn, mc đ chi tit, các nguyên tc k tốn và các phương pháp k tốn. các quc gia mà k tốn chu s chi phi ca Nhà nưc thì Quc hi là t chc lp quy cĩ nh hưng ln đn h thng k tốn quc gia. Quc hi là cơ quan quyn lc cao nht, ban hành các Lut. Chính ph là ngưi hưng dn thi hành Lut trên trên. Các chun mc k tốn cũng do các cơ quan thuc chính ph ban hành. Ví d, Trong Lut k tốn ca Trung Quc đã u quyn cho B Tài Chính son tho và cơng b nhng chun mc k tốn. Pháp, U ban quc gia v k tốn (CNC), là cơ quan ban hành các chun mc k tốn. U ban này là mt tp hp khá đơng đo, bao gm các đi din t các b, các t chc nghip đồn, các t chc tư nhân và Nhà nưc, hi ngh nghip CNC là t chc theo lut đnh ca B Tài chính nhưng làm vic đc lp khi xây dng các chun mc k tốn.