Luận văn Đánh giá tác động của ngành chế biến dừa đến sinh kế hộ gia đình nông thôn tỉnh Bến Tre
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đánh giá tác động của ngành chế biến dừa đến sinh kế hộ gia đình nông thôn tỉnh Bến Tre", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- luan_van_danh_gia_tac_dong_cua_nganh_che_bien_dua_den_sinh_k.pdf
Nội dung text: Luận văn Đánh giá tác động của ngành chế biến dừa đến sinh kế hộ gia đình nông thôn tỉnh Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ ĐỠ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGÀNH CHẾ BIẾN DỪA ĐẾN SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ ĐỠ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGÀNH CHẾ BIẾN DỪA ĐẾN SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN TIẾN KHAI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “ ” là nghiên cứu do tôi th c hi n i h ng n c a G T . T n Ti n hai Các ố li u à t u nghiên cứu đ ợc t ình bày t ong đề tài là t ung th c à ch a từng đ ợc công bố tại bất ỳ đề tài nghiên cứu hoa học nào. Tôi xin hoàn toàn ch u t ách nhi m i cam t t ên TP. Ch inh ngày 12 tháng 8 năm 2016 g i th c hi n guy n Th Đ
- LỜI CẢM ƠN L i đ u tiên tôi xin bày tỏ lòng bi t ơn âu ắc đ n G T T n Ti n hai ng i t c ti p h ng n tôi th c hi n đề tài này Th y đã cung cấp cho tôi ất nhiều tài li u tham h o uan t ọng tận tình h ng n động iên à đ a a những l i góp ý âu ắc giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này Xin chân thành c m ơn Quý Th y Cô các anh ch hoa Qu n lý hà n c – Đại học inh t T Ch inh đã nhi t tình gi ng ạy hỗ t ợ à giúp đ tôi t ong uốt uá t ình học tập à th c hi n nghiên cứu này Xin đ ợc c m ơn các anh ch học iên l p 1 đã hỗ t ợ giúp đ tôi ất nhiều t ong uá t ình th c hi n h o át phỏng ấn tại các điểm nghiên cứu đ ng th i đóng góp nhiều thông tin có giá t cho nghiên cứu Xin c m ơn giúp đ nhi t tình c a UB D hai xã An Thạnh à Thành Th i B huy n ỏ cày am tỉnh B n T e xin gửi l i c m ơn đặc bi t đ n các hộ gia đình đã t ợ giúp cho tôi hoàn thành nghiên cứu này au cùng là l i bi t ơn âu ắc ành cho gia đình à bạn bè những ng i luôn động iên h ch l à chia ẽ cùng tôi t ong uốt uá t ình học tập à th c hi n nghiên cứu này ọc iên Nguyễn Thị Đỡ
- TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá tác động c a ngành ch bi n ừa đ n inh hộ gia đình nông thôn tỉnh B n T e” đ ợc th c hi n tại 2 xã An Thạnh à Thành Th i B c a huy n ỏ Cày am tỉnh B n T e thông ua phỏng ấn t c ti p 160 hộ gia đình nông thôn g m 80 hộ tham gia ngành ch bi n ừa à 80 hộ hông tham gia. ghiên cứu ử ụng lý thuy t hung inh bền ững c a Bộ hát t iển uốc t V ơng uốc Anh (DFID) làm khung phân tích chính, bằng ph ơng pháp thống ê mô t phân t ch o ánh, phân t ch đ nh t nh để phân t ch à o ánh hác bi t ề 5 ngu n ốn inh ề đặc điểm hu c ề thu nhập giữa hai nhóm hộ nhằm để ổn đ nh inh cho nhóm hộ tham gia ngành ch bi n ừa t ong th i gian t i t u nghiên cứu cho thấy ằng ngành ch bi n ừa tạo a ất nhiều lợi ch cho hộ gia đình nông thôn tỉnh B n T e nhất là đối i các hộ gia đình có t đất nông nghi p có t ình độ học ấn thấp gành ch bi n ừa tạo a i c làm cho họ nhất là i c làm đa ạng hông phân bi t gi i t nh độ tuổi c a ng i lao động à có thể làm i c ngoài gi Thu nhập c a nhóm hộ tham gia cao hơn nhóm hộ hông tham gia là 5 2 t i u đ ng/ng i/năm góp ph n tạo a ổn đ nh inh à i c làm cho lao động tại đ a ph ơng Bên cạnh đó những hó hăn ề inh đối i nhóm hộ tham gia ch bi n ừa là ề th i gian làm i c ph i phụ thuộc ào mùa ụ công ngh n xuất thô ơ, thi u ỹ năng làm i c thi u ốn để phát t iển inh t hộ gia đình ghiên cứu đã gợi ý một ố ch nh ách nh thúc đẩy phát t iển ngành ch bi n ừa tỉnh B n T e thúc đẩy đào tạo nghề à ti p cận i c làm t ong ngành ch bi n ừa cho hộ gia đình à huy n h ch hộ gia đình tham gia các tổ chức đoàn thể tại đ a ph ơng Từ khóa: B n T e ngành ch bi n ừa ngu n ốn inh inh inh bền ững hộ gia đình nông thôn chính sách.
- M C L C LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT M C L C DANH M C CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH M C CÁC BẢNG DANH M C CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1 1 1 Lý o chọn đề tài 1 1 2 ục tiêu nghiên cứu 2 1 2 1 ục tiêu tổng uát 2 1.2 2 ục tiêu cụ thể 2 1 3 Câu hỏi nghiên cứu 2 1 4 Đối t ợng à phạm i nghiên cứu 2 1 5 h ơng pháp nghiên cứu à ngu n ữ li u 3 1 5 1 h ơng pháp nghiên cứu 3 1 5 2 gu n ữ li u 3 1 6 t cấu luận ăn 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC 5 2 1 hái ni m hộ 5 2 2 hái ni m hộ nông ân 6 2 3 hái ni m inh t nông thôn à hoạt động inh t phi nông nghi p ở nông thôn 7 2 3 1 hái ni m inh t nông thôn 7 2 3 2 hái ni m hoạt động inh t phi nông nghi p nông thôn 8 2.3.3. Vai t ò c a các hoạt động inh t phi nông nghi p 10 2.4. Lý thuy t khung sinh k bền vững 12
- 2.4.1. Sinh k 12 2.4.2. Sinh k bền vững 13 2 4 3 hung inh bền ững c a DFID 14 2.5 Đa ạng hóa sinh k 18 2.6 Đa ạng hóa thu nhập 19 2.7. Các thành ph n thu nhập c a hộ gia đình nông thôn 19 2.8. Các nghiên cứu th c nghi m 21 2.8.1. Nghiên cứu n c ngoài 21 2.8.2. Nghiên cứu t ong n c 22 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1. Khung phân tích 27 3.2 h ơng pháp thu thập ữ li u 30 3.3 gu n ữ li u thu thập 31 3.3 1 Dữ li u thứ cấp 31 3.3 2 Dữ li u ơ cấp 32 3.3 3 ố m u điều t a 32 3.5 h ơng pháp phân t ch ữ li u 34 3.5 1 h ơng pháp thống ê mô t 34 3 5 2 h ơng pháp phân t ch o ánh 34 3.5 3 h ơng pháp phân t ch đ nh t nh 35 3.6. Quy trình nghiên cứu 36 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 4 1 hái uát đ a bàn nghiên cứu 38 4 1 1 Gi i thi u ề tỉnh B n T e 38 4 1 2 Gi i thi u huy n ỏ Cày am tỉnh B n T e 39 4 1 3 ơ l ợc ề ngành ch bi n ừa tỉnh B n T e 40 4.1.4 Tình hình ch bi n ừa t ên đ a bàn tỉnh B n T e 41 4.1.5 Th t ng tiêu thụ 42 4.2. Các thông tin cơ b n ề ngu n ốn inh c a hộ gia đình 43
- 4 3 o ánh hác bi t ề ngu n ốn inh 45 4 3 1 Vốn con ng i 45 4 3 2 Vốn t nhiên 52 4 3 3 Vốn ật chất 54 4.3.4. Vốn tài ch nh 59 4 3 5 Vốn xã hội 61 4 3 6 Đặc điểm hu c 64 4 4 hân t ch hác bi t ề i c làm ề ngu n thu nhập c a hai nhóm hộ 65 4 4 1 Về i c làm 65 4.4.2. Về ngu n thu nhập 68 4 5 hân t ch những thuận lợi hó hăn à mong muốn c a hộ gia đình 69 4 5 1 Thuận lợi 69 4 5 2 hó hăn 70 4.5.3. Mong muốn c a hộ gia đình 71 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 73 5 1 t luận 73 5 2 Gợi ý chính sách 77 5 3 ạn ch c a nghiên cứu 82 5 4 ng nghiên cứu ti p 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PH L C
- DANH M C CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa Tiếng Anh Giải nghĩa Tiếng Việt DFID Department for International Bộ phát triển quốc t Development, U.K V ơng uốc Anh PRA Participatory Rural Đánh giá nông thôn có Appraisal tham gia cộng đ ng RNFE The Rural Non-Farm ền inh t phi nông Economy nghi p nông thôn RRA Rapid Rural Appraisal h ơng pháp đánh giá nhanh nông thôn SLF Sustainable Livelihoods Khung sinh k bền vững Framework UBND Ủy ban nhân dân
- DANH M C CÁC BẢNG B ng 4 1: Đặc điểm ân ố tại ùng nghiên cứu 40 B ng 4 2: Thông tin cơ b n ề ốn con ng i c a hộ gia đình 43 B ng 4 3: Di n t ch các loại đất à loại hình n xuất c a hộ gia đình 44 B ng 4 4: Các chỉ tiêu ề lao động c a hai nhóm hộ 46 B ng 4 5: T ình độ học ấn c a ch hộ 48 B ng 4 6: ọc ấn t ung bình c a lao động 50 B ng 4 7: Độ tuổi t ung bình c a lao động 50 B ng 4 8: ỹ năng c a lao động giữa hai nhóm hộ 51 B ng 4 9: ức hỏe t ung bình c a lao động 52 B ng 4 10: Đất n xuất nông nghi p c a hai nhóm hộ 53 B ng 4 11: Tình t ạng đất ở c a hai nhóm hộ 54 B ng 4 12: Tình t ạng nhà ở c a hai nhóm hộ 55 B ng 4 13: Tài n tiêu ùng c a hai nhóm hộ 56 B ng 4 14: Tài n n xuất c a hai nhóm hộ 57 B ng 4 15: gu n n c inh hoạt c a hai nhóm hộ 58 B ng 4 16: hà inh c a hai nhóm hộ 58 B ng 4 17: Tình hình ay ốn c a nhóm hộ 59 B ng 4 18: Tình hình ti p cận ch nh ách c a hộ 61 B ng 4 19: Đặc điểm hu c c a hai nhóm hộ 64 B ng 4 20: o ánh hác bi t ề i c làm c a hai nhóm hộ 66 B ng 4 21: gu n thu nhập c a hộ gia đình 68 B ng 4 22: o ánh thu nhập c a hai nhóm hộ 69
- DANH M C CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: hung inh bền ững 14 ình 3 1: hung phân t ch đánh giá tác động c a ngành ch bi n ừa đ n inh hộ gia đình nông thôn tỉnh B n T e 29 ình 3 2: Quy t ình nghiên cứu 36 ình 4 1: Biểu đ cấu t úc nhóm tuổi c a hai nhóm hộ 48 ình 4 2: Biểu đ tham gia các tổ chức xã hội c a hai nhóm hộ 63
- 1 Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Dừa là cây công nghi p ch l c c a tỉnh B n T e, i i n t ch 68.167 ha, n l ợng đạt t ên 500 t i u t ái/năm chi m hơn 40% tổng n l ợng ừa c n c. T ong đó 20-25% l ợng ừa t ái xuất hẩu ang th t ng T ung Quốc ố còn lại đ ợc ành cho ch bi n1 Các n phẩm đ ợc ch bi n từ ừa ở B n T e há đa ạng à phong phú có hơn 40 ch ng loại từ t ái ừa nh cơm ừa nạo ấy n c cốt ừa ẹo ừa u ừa, thạch ừa mặt nạ ừa n c ừa đóng lon, chỉ xơ ừa l i xơ ừa th m xơ ừa và làm hàng th công mỹ ngh .v. Các n phẩm từ ừa ngày càng đáp ứng tốt cho nhu c u tiêu thụ nội đ a à xuất hẩu đã có mặt t ên 90 uốc gia à ùng lãnh thổ giá t xuất hẩu đạt t ên 200 t i u U D/năm ở Công th ơng tỉnh B n T e 2015 . Có thể thấy phát t iển c a ngành công nghi p ch bi n ừa đã đóng góp uan t ọng cho nghi p phát t iển inh t - xã hội c a đ a ph ơng tăng ngu n thu ngoại t cho tỉnh nhà gi i uy t i c làm tại chỗ cho hàng ngàn lao động đặc bi t là tạo thêm i c làm m i cho lao động nông nhàn ở nông thôn góp ph n làm tăng thu nhập cho hộ gia đình thông ua i c tham gia ơ ch các n phẩm từ ừa tại các hộ gia đình hay các oanh nghi p các cơ ở ơ ch ừa t ên đ a bàn tỉnh B n T e từ đó đóng góp t ch c c t ong công tác xóa đói gi m nghèo ổn đ nh inh cho hộ gia đình. Đây ch nh là y u tố uan t ọng nhằm thúc đẩy uá t ình chuyển ch cơ cấu inh t nông thôn nâng cao chất l ợng cuộc ống cho ng i ân góp ph n t ong công cuộc xây ng nông thôn m i ở đ a ph ơng Để có thể minh chứng õ hơn tác động c a ngành ch bi n ừa đ n inh c a hộ gia đình nông thôn nh th nào tôi uy t đ nh chọn đề tài “ tác ” làm luận ăn t thúc hóa học Cao học Qu n lý công Đề tài áp ụng hung inh 1 ở Công th ơng tỉnh B n T e 2015
- 2 bền ững LF - u tainable Li elihoo F ame o c a Bộ hát t iển uốc t V ơng uốc Anh DFID - Department for International Development). Thông qua đề tài tác gi ẽ phân t ch à o ánh hác bi t ề năm ngu n ốn inh c a hai nhóm hộ tham gia à hông tham gia ngành ch bi n ừa từ đó đề xuất một ố ch nh ách nhằm ổn đ nh inh cho những hộ gia đình nông thôn tham gia ngành ch bi n ừa t ên đ a bàn tỉnh B n T e t ong th i gian t i 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá tác động c a ngành ch bi n ừa đ n inh hộ gia đình nông thôn tỉnh B n T e từ đó đề xuất một ố ch nh ách nhằm ổn đ nh inh cho những hộ gia đình nông thôn tham gia ngành ch bi n ừa t ong th i gian t i 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt đ ợc mục tiêu tổng quát, nội ung đề tài sẽ gi i quy t các mục tiêu cụ thể nh au: Đánh giá tác động c a ngành ch bi n ừa đ n inh hộ gia đình nông thôn t ên đ a bàn tỉnh B n T e Đề xuất một ố ch nh ách nhằm ổn đ nh inh cho những hộ gia đình nông thôn tham gia ngành ch bi n ừa t ên đ a bàn tỉnh B n T e t ong th i gian t i 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ghiên cứu nhằm ào i c t l i cho các câu hỏi au: inh c a những hộ gia đình nông thôn tham gia ngành ch bi n ừa nh th nào o i inh c a những hộ gia đình hông tham gia C n ph i có những ch nh ách gì để ổn đ nh inh cho những hộ gia đình nông thôn tham gia ngành ch bi n ừa t ên đ a bàn tỉnh B n T e t ong th i gian t i 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối t ợng nghiên cứu: Nhóm hộ gia đình nông thôn tham gia à hông tham gia ngành ch bi n ừa t ên đ a bàn tỉnh B n T e Đề tài ử ụng hung inh bền
- 3 ững c a DFID à tập t ung nghiên cứu cụ thể năm ngu n ốn inh bao g m ốn con ng i ốn t nhiên ốn ật chất ốn tài ch nh à ốn xã hội Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đ ợc th c hi n tại xã An Thạnh à xã Thành Th i B c a huy n Mỏ Cày Nam, tỉnh B n T e ơi đây đ ợc xem là chợ đ u mối về mua bán ừa à ơ ch dừa t ái nằm bên òng ông Thơm Đặc bi t, chợ dừa hoạt động c ngày l n đêm nh một chợ nổi trên sông, bởi hàng ngày tàu thuyền cặp b n, xuất b n chở đ y ắp dừa và các s n phẩm từ dừa. Các tỉnh lân cận nh Tiền Giang Vĩnh Long và Trà Vinh đều tập trung dừa về đây để mua bán và ơ ch dừa trái. Ngành ch bi n có rất nhiều công đoạn tạo ra nhiều s n phẩm khác nhau nh cơm ừa nạo sấy, bột sữa dừa, n c cốt dừa n c dừa đóng chai mặt nạ dừa, d u dừa, kẹo dừa, than thiêu k t, chỉ ơ ừa, hàng th công mỹ ngh v.v. Trong nghiên cứu này, do hạn ch về th i gian và kinh phí, tác gi gi i hạn phạm vi nghiên cứu ở ph n ơ ch dừa trái g m những công đoạn nh lột vỏ dừa, chặt dừa trái lấy n c, cạy cơm ừa bào a cơm ừa, làm chỉ xơ ừa và làm mụn ừa. Nghiên cứu đ ợc th c hi n trong vòng 5 tháng, từ tháng 10 năm 2015 đ n tháng 02 năm 2016, số li u thứ cấp đ ợc thu thập từ các báo cáo và số li u thống ê t ong giai đoạn 2011-2015. 1.5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu ghiên cứu a ào hung phân t ch inh bền ững c a DFID 1999 làm hung phân t ch ch nh Tác gi o ánh năm ngu n ốn inh c a hai nhóm hộ gia đình nông thôn tham gia và không tham gia hoạt động ch bi n ừa ố li u à ngu n thông tin au hi thu thập ẽ đ ợc phân tích theo ph ơng pháp thống ê mô t phân t ch o ánh à phân t ch đ nh t nh 1.5.2. Nguồn dữ liệu Dữ li u thứ cấp đ ợc tập hợp từ các ố li u báo cáo c a Sở Công th ơng tỉnh B n T e iên giám thống ê tỉnh B n T e, ở ông nghi p à hát t iển nông thôn tỉnh B n T e à các ở ban ngành có liên uan đ n ấn đề nghiên cứu Dữ li u ơ cấp đ ợc thu thập bằng ph ơng pháp chọn m u phân t ng theo anh ách hành ch nh c a xã thông ua phỏng ấn t c ti p bằng b ng câu hỏi h o
- 4 sát ( oạn ẵn 160 hộ gia đình nông thôn tại hai xã An Thạnh à Thành Th i B c a huy n ỏ Cày am tỉnh B n T e h n ph ơng pháp nghiên cứu tác gi ẽ t ình bày cụ thể ở ch ơng 3 1.6. Kết cấu luận văn Luận ăn đ ợc chia làm 5 ch ơng: Ch ơng 1: Gi i thi u Ch ơng 2: Cơ ở lý thuy t à những nghiên cứu t c Ch ơng 3: h ơng pháp nghiên cứu Ch ơng 4: t u nghiên cứu Ch ơng 5: t luận à gợi ý chính sách
- 5 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC T ong ch ơng 2 tác gi ẽ t ình bày các hái ni m cơ b n liên uan đ n ấn đề nghiên cứu à lý thuy t hung inh bền ững DFID Bên cạnh đó tác gi ẽ tổng hợp các nghiên cứu th c nghi m có liên uan 2.1. Khái niệm hộ ộ đã có từ lâu đ i cho đ n nay nó n t n tại à phát t iển T i ua mỗi th i ỳ inh t hác nhau hộ à inh t hộ đ ợc biểu hi n i nhiều hình thức hác nhau ong n có b n chất chung đó là “ hoạt động n xuất inh oanh c a các thành iên t ong gia đình cố gắng làm ao tạo a nhiều c a c i ật chất để nuôi ống à tăng thêm t ch lũy cho gia đình à xã hội”. Qua nghiên cứu cho thấy có nhiều uan ni m c a các nhà hoa học ề hộ: Theo từ điển chuyên ngành inh t à từ điển ngôn ngữ “ ộ là tất c những ng i ống cùng hông gian nhất đ nh hóm ng i đó bao g m những ng i cùng chung huy t tộc hoặc uan h hôn nhân à những ng i làm công”. Theo Liên hi p uốc “ ộ là những ng i cùng ống chung i một mái nhà, cùng chi tiêu chung à có chung một ngân uỹ”. Theo a i 1981 hộ là một đơn t nhiên tạo ngu n lao động Và t ên góc độ này, (Smith, 1985) và (Martin và Beitel 1987 đã bổ ung thêm “ ộ là một đơn đ m b o uá t ình tái n xuất ngu n lao động thông ua i c tổ chức ngu n thu nhập chung” Từ các uan ni m t ên hái ni m hộ có thể đ ợc hiểu nh au: T c h t hộ là một tập hợp ch y u à phổ bi n c a những thành iên có cùng chung huy t thống tuy ậy cũng có t ng hợp cá bi t thành iên c a hộ hông ph i cùng chung huy t thống con nuôi ng i tình nguy n à đ ợc đ ng ý c a các thành iên t ong hộ công nhận cùng chung hoạt động inh t lâu ài . ộ nhất thi t là một đơn inh t ch thể inh t có ngu n lao động à phân công lao động chung có ốn à ch ơng t ình hoạch n xuất inh oanh chung
- 6 là đơn ừa n xuất ừa tiêu ùng có ngân uỹ chung à đ ợc phân phối lợi ch theo thỏa thuận có t nh chất gia đình ộ hông ph i là một thành ph n inh t đ ng nhất mà hộ có thể thuộc thành ph n inh t cá thể t nhân tập thể à nhà n c 2.2. Khái niệm hộ nông dân Về hái ni m hộ nông ân tác gi Elli 1988 đ nh nghĩa “ ộ nông ân là các gia đình làm nông nghi p t i m inh nhai t ên những m nh đất c a mình ử ụng ch y u ức lao động c a gia đình để n xuất th ng nằm t ong h thống inh t l n hơn nh ng ch y u đặc t ng bởi tham gia cục bộ ào các th t ng à có xu h ng hoạt động i mức độ hông hoàn h o cao”. hà hoa học ng i ga - T aianốp 1925 cho ằng " ộ nông ân là đơn n xuất ất ổn đ nh là đơn tuy t i để tăng t ởng à phát t iển nông nghi p" Luận điểm t ên c a ông đã đ ợc áp ụng ộng ãi t ong ch nh ách nông nghi p tại nhiều n c t ên th gi i ể c các n c phát t iển Đ ng tình i uan điểm c a T aianốp hai tác gi at Lun ahl an Tommy Bengt on bổ ung à nhấn mạnh thêm “ ộ nông ân là đơn n xuất cơ b n” Ch nh ì ậy c i cách inh t ở một ố n c những thập ỷ g n đây đã th c coi hộ nông ân là đơn n xuất t ch à cơ b n từ đó đã đạt đ ợc tốc độ tăng t ởng nhanh t ong n xuất nông nghi p à phát t iển nông thôn Ở n c ta có nhiều tác gi đề cập đ n hái ni m hộ nông ân Theo nhà hoa học Lê Đình Thắng 1993 cho ằng " ông hộ là t bào inh t xã hội là hình thức inh t cơ ở t ong nông nghi p à nông thôn" Đào Th Tuấn 1997 cho ằng: “ ộ nông ân là những hộ ch y u hoạt động nông nghi p theo nghĩa ộng bao g m c nghề ừng nghề cá à hoạt động phi nông nghi p ở nông thôn”. Còn theo nhà hoa học guy n inh Cúc 2001 t ong phân t ch điều t a nông thôn năm 2001 cho ằng: " ộ nông nghi p là những hộ có toàn bộ hoặc 50% ố lao động th ng xuyên tham gia t c ti p hoặc gián ti p các hoạt động t ng t ọt chăn nuôi ch ụ nông nghi p làm đất th y nông giống cây t ng b o th c ật à thông th ng ngu n ống ch nh c a hộ a ào nông nghi p".
- 7 h ậy có thể hiểu hộ nông ân là những hộ ống ở nông thôn có ngành nghề n xuất ch nh là nông nghi p ngu n thu nhập à inh ống ch y u bằng nghề nông goài hoạt động nông nghi p hộ nông ân còn tham gia các hoạt động phi nông nghi p nh tiểu th công nghi p th ơng mại ch ụ ở các mức độ khác nhau. 2.3. Khái niệm kinh tế nông thôn và hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn 2.3.1. Khái niệm kinh tế nông thôn Theo Vi n nghiên cứu Qu n lý inh t T ung ơng 2010 nông thôn là hái ni m ùng để chỉ ph n lãnh thổ c a một n c hay c a một đơn hành ch nh mà ở đó n xuất nông nghi p chi m tỷ t ọng l n ân c ch y u làm nông nghi p inh t nông thôn là một hu c c a nền inh t gắn liền i đ a bàn nông thôn ó là một phức hợp những nhân tố cấu thành c a l c l ợng n xuất à uan h n xuất trong nông - lâm - ng - nghi p cùng i các ngành tiểu th công nghi p các ngành th ơng nghi p à ch ụ tất c có uan h hữu cơ i nhau t ong inh t vùng, lãnh thổ à t ong toàn bộ nền inh t uốc ân. inh t nông thôn có nội ung ất ộng bao g m các ngành lĩnh c à các thành ph n inh t có uan h à tác động l n nhau hát t iển inh t nông thôn t c h t là phát t iển inh t nông nghi p một cách mạnh mẽ à ổn đ nh tạo tiền đề cho toàn bộ nền inh t uốc ân nhất là cho công nghi p một cơ ở ững chắc ề nhiều ph ơng i n t c h t là l ơng th c th c phẩm nguyên li u ốn à th t ng Dù cho nền inh t các n c có phát t iển đ n đâu à tỷ l lao động làm nông nghi p gi m xuống o năng uất lao động t ong nông nghi p tăng lên nh th nào thì nông nghi p bao gi cũng đóng một ai t ò uan t ọng Bên cạnh đó các ngành công nghi p nhẹ nh ch bi n l ơng th c th c phẩm công nghi p t giấy đ ng ph i a ào ngu n nguyên li u ch y u từ nông nghi p V i i c phát t iển đ ng bộ các ngành nghề ch ụ ở nông thôn inh t nông thôn ẽ tạo a một hối l ợng n phẩm i giá t ngày càng tăng à điều đó góp ph n gi i uy t ấn đề ốn để công nghi p hóa hi n đại hóa đất n c
- 8 Có thể nói phát t iển c a inh t nông thôn ẽ góp ph n th c hi n có hi u u t ong uá t ình công nghi p hóa hi n đại hóa tại chỗ làm cho các hoạt động ở nông thôn t ở nên ôi động hơn Cơ cấu inh t phân công lao động chuyển ch đúng h ng và có hi u u Vấn đề i c làm cho ng i lao động ẽ đ ợc gia tăng ngày càng nhiều t ên đ a bàn T ên cơ ở đó tăng thu nhập c i thi n từng b c đ i ống ật chất à tinh th n c a mọi t ng l p ân c gi m ức ép c a chênh l ch inh t à đ i ống giữa thành th à nông thôn giữa ùng phát t iển à ùng ém phát t iển 2.3.2. Khái niệm hoạt động kinh tế phi nông nghiệp nông thôn Th c t có nhiều hái ni m à cách hiểu hác nhau ề hoạt động inh t phi nông nghi p nông thôn Tuy nhiên h u h t các hái ni m đều cho ằng hoạt động inh t phi nông nghi p là một bộ phận c a inh t nông thôn à nó t n tại ong ong i các hoạt động nông nghi p thu n túy Theo Lanjou 2003 hoạt động phi nông nghi p t ong nông thôn là những hoạt động tạo thêm thu nhập t ong hu c nông thôn hông thuộc hoạt động nông nghi p te e Winggin 2003 thì cho ằng hoạt động inh t phi nông nghi p là những hoạt động hông thuộc các ạng hoạt động nông nghi p có t nh chất nguyên th y nh t ng t ọt chăn nuôi đánh bắt ăn bắn ói cách hác hoạt động inh t phi nông nghi p t ong nông thôn là các hoạt động tạo a thu nhập hông thuộc ào ạng hoạt động nông nghi p nguyên th y ột cách đơn gi n hơn Da gupta à cộng 2004 đ a a uan ni m cho ằng hoạt động inh t phi nông nghi p là bất ỳ hoạt động nào nằm ngoài hu c nông nghi p t uyền thống tiêu chuẩn uan t ọng nhất để phân bi t hoạt động nông nghi p à phi nông nghi p là ở giá t gia tăng h ậy hái ni m hoạt động inh t phi nông nghi p là há ộng bao g m toàn bộ các hoạt động n xuất công nghi p tiểu th công nghi p ch ụ tại các cơ ở inh t à hộ gia đình ở nông thôn ay nói cách hác hoạt động inh t phi nông nghi p là toàn bộ các hoạt động hông liên uan t c ti p đ n n xuất cây t ng à ật nuôi ó bao g m c các hoạt động ch bi n nông n tại nhà cũng nh
- 9 hoạt động làm thuê phân loại này hông đề cập đ n đ a điểm hoạt động đó i n ra, quy mô c a hoạt động công ngh đ ợc ử ụng cũng nh li u thành ph n tham gia chỉ là hộ nông nghi p hay hộ gia đình có hoạt động phi nông nghi p Th c t trong một ố t ng hợp các nhà nghiên cứu và u n lý phân chia các hoạt động ào các khu c một cách không thống nhất Các hoạt động đ ợc làm tại nhà i các đ u vào là các loại cây t ng ật nuôi và đ ợc làm ở quy mô nhỏ, ử ụng lao động nông nhàn là chính đôi khi đ ợc xem là hoạt động phi nông nghi p Các quan ni m t ên đây ề hoạt động kinh t phi nông nghi p cũng không có nhiều khác bi t so v i hoạt động kinh t phi nông nghi p ở Vi t Nam. Theo Quy t đ nh số 132/2000/QĐ-TTg c a Chính ph Vi t Nam ban hành ngày 24/11/2000 về Phát triển hoạt động phi nông nghi p ở các vùng nông thôn có xác đ nh rằng, các hoạt động phi nông nghi p ở nông thôn đ ợc coi là tất c các hoạt động công nghi p, các ngành th công nghi p nhỏ và vừa, các d ch vụ s n xuất và đ i sống đ ợc th c hi n ở khu v c nông thôn, sử dụng các ngu n l c tại đ a ph ơng lao động đất đai nguyên vật li u) và có liên h mật thi t v i vi c phát triển đ i sống nông thôn. Những đ nh nghĩa t ên đây tuy đã xác đ nh rõ b n chất c a các hoạt động kinh t phi nông nghi p nh ng trên th c t khi xác đ nh một đối t ợng thuộc hoạt động nông nghi p hoặc phi nông nghi p cũng có nhiều khó hăn hiều lao động tham gia đ ng th i vào nhiều hoạt động khác nhau, vừa làm nông nghi p và làm tiểu th công nghi p, vừa làm nông nghi p vừa đi làm thuê, buôn bán, hoặc trong th i gian này làm nông nghi p nh ng th i gian khác lại đi buôn bán hoặc làm thuê v.v. Chính vì lẽ đó ranh gi i giữa hoạt động kinh t phi nông nghi p và hoạt động kinh t thu n túy nông nghi p là tuơng đối khó xác đ nh. Để làm rõ mức độ phát triển c a hoạt động phi nông nghi p trong nông thôn, các nhà kinh t khi phân tích hoạt động phi nông nghi p th ng có những các phân tổ theo kiểu k t hợp lao động phi nông nghi p kiêm nông nghi p, lao động phi nông nghi p t làm v i lao động làm thuê, lao động vừa làm nông nghi p vừa làm thuê, và vừa t làm phi nông nghi p hoặc t ơng t nh vậy.
- 10 2.3.3. Vai trò của các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp Hoạt động kinh t phi nông nghi p có vai trò và tác dụng nhiều mặt trong công cuộc phát triển nông thôn đô th hóa nông thôn, tạo vi c làm tăng thu nhập, c i thi n đ i sống c a c ân nông thôn t ong i c chuyển d ch cơ cấu kinh t , góp ph n quan trọng phát triển kinh t , ổn đ nh xã hội, hi n đại hóa nông nghi p và kinh t nông thôn, xây d ng xã hội đ i sống à con ng i ở nông thôn. Vai trò c a các hoạt động kinh t phi nông nghi p ở nông thôn đ ợc thể hi n ở các điểm sau: Hoạt động kinh t phi nông nghi p góp ph n tạo ra vi c làm cho lao động ở nông thôn: Đẩy mạnh phát triển các ngành phi nông nghi p nông thôn đ ợc coi là một gi i pháp quan trọng, tạo ra s tác động kép: Một mặt, tạo ra xung l c m i đ a nền kinh t nông thôn phát triển lên một giai đoạn cao hơn; mặt khác nó tạo ra những tiền đề để thu hút vốn đ u t từ n c ngoài. N u làm tốt điều này sẽ tạo ra nhiều công ăn làm cho ng i lao động, góp ph n thúc đẩy tăng t ởng kinh t một cách bền vững. Có thể nói, vi c phát triển hoạt động kinh t phi nông nghi p là h ng ch y u để tạo vi c làm cho lao động nông thôn đang là một vấn đề th i s hi n nay. Các hoạt động kinh t phi nông nghi p sẽ thu hút đ ợc một số l ợng l n lao động làm vi c th ng xuyên và lao động nhàn rỗi. Ngoài ra, còn tận dụng đ ợc số lao động t ên à i độ tuổi vào những công đoạn thích hợp, cộng v i số lao động ch a đ vi c làm lao động mất vi c làm ở thành phố đang "Di chuyển ng ợc" về nông thôn v.v, sức ép về vi c làm ở nông thôn đang ất l n. Số lao động ấy ph i đ ợc thu hút vào các ngành nghề phi nông nghi p là ch y u. oạt động inh t phi nông nghi p góp phân làm tăng thu nhập cho ng i ân ở nông thôn là một ph n c a inh t hộ nông ân T ừ một ố hộ chuyên tất c các hộ đều tham gia ào buôn bán nhỏ th công nghi p tiểu th công nghi p à bán ức lao động Tất c các hoạt động ấy bổ ung cho thu nhập c a hộ goài a hoạt động inh t phi nông nghi p góp ph n uan t ọng ào i c tăng giá t im ngạch xuất hẩu hàng hóa là ngu n thu ngoại t cho uốc gia. Đẩy mạnh phát t iển hoạt động inh t phi nông nghi p ở nông thôn nâng cao thu nhập à đ i ống nhân ân là gi i pháp cơ b n để chuyển nền inh t nông nghi p lạc hậu thành nền inh
- 11 t có cơ cấu công - nông nghi p - ch ụ tiên ti n hi n đại Thúc đẩy hoạt động à phát t iển c a các lĩnh c hác t ong nền inh t : Các hoạt động inh t phi nông nghi p phát t iển éo theo phát t iển c a nhiều ngành nghề ch ụ hác ua đó tạo thêm i c làm tăng thu nhập cho ân c nhiều ùng nông thôn Do n xuất inh oanh ngày càng tăng các ch ụ nh t n ụng ngân hàng các ch ụ hoa học ỹ thuật phục ụ nâng cao năng uất lao động ch ụ ề đ i ống cũng có thêm điều i n phát t iển làm phong phú cuộc ống ở nông thôn Góp ph n chuyển ch cơ cấu inh t : Quá t ình công nghi p hóa hi n đại hóa cũng là uá t ình chuyển ch cơ cấu inh t theo h ng tăng tỷ t ọng c a ngành công nghi p ch ụ à gi m n tỷ t ọng c a ngành nông nghi p T ong nội bộ inh t nông thôn cũng ậy tỷ t ọng c a công nghi p tiểu th công nghi p à ch ụ ẽ tăng lên tỷ t ọng c a nông nghi p ẽ gi m xuống hát t iển ngành nghề nông thôn hoạt động inh t phi nông nghi p ch nh là con đ ng ch y u để chuyển ch cơ cấu inh t nông thôn theo h ng đó chuyển từ lao động nông nghi p năng uất thấp thu nhập thấp ang lao động ngành nghề có năng uất à chất l ợng cao i thu nhập cao hơn ục tiêu nâng cao đ i ống c a c ân nông thôn một cách toàn i n c ề inh t à ăn hóa cũng chỉ có thể đạt đ ợc n u t ong nông thôn có cơ cấu hợp lý c a nông thôn m i có nông nghi p công nghi p à ch ụ có nông thôn ận động à phát t iển i h thống các ngành nghề phi nông nghi p phát t iển bên cạnh ngành nông nghi p t uyền thống hát t iển hoạt động inh t phi nông nghi p ẽ thúc đẩy ứng ụng hoa học ỹ thuật m i t ong nông nghi p Các nhà nghiên cứu đã nhận xét nông nghi p hông thể phát t iển hông thể t ở thành inh t hàng hóa à phát t iển bền ững n u hông a ào hoa học ỹ thuật ong nền n xuất nhỏ à hoa học ỹ thuật m i là một cặp đối lập mâu thu n hông thể đ ng hành hững ng i nông ân t ốn inh oanh iêng lẽ thi u thông tin tố chất thấp hông có cách nào làm cho hoa học ỹ thuật thật t ở thành “ hân tố nhanh nhậy cách mạng nhất” c a ức n xuất bởi hông ứng ụng ộng ãi hoa học ỹ thuật ẽ hông có ức hấp n
- 12 hông có ý nghĩa hi n th c T ong điều i n phát t iền mạnh mẽ hoạt động inh t phi nông nghi p các oanh nghi p đ u tàu muốn có ngu n hàng ổn đ nh à nguyên li u chất l ợng cao ẽ ph i tập t ung n xuất nguyên li u à nông n thô cung cấp cho nông ân ch ụ đ ng bộ hình thành n xuất uy mô Đó là một cơ ch lợi ích mở a con đ ng ứng ụng hoa học ỹ thuật à công cụ hi n đại để n xuất chuyên môn hóa tạo a nhu c u i hoa học ỹ thuật m i 2.4. Lý thuyết khung sinh kế bền vững Lý thuy t hung inh bền ững đ ợc Ama tya en 1981 xây ng t ong nghiên cứu ề các uyền à mối uan h i đói nghèo Lý thuy t này đ ợc Conway (1987), A hley an Ca ney 1998 thuộc Bộ phát t iển uốc t V ơng uốc Anh au đó đ ợc coone 1998 Anthony Bebbington 1999 oo eefje 2000 à Elli 2000 ti p tục nghiên cứu à ứng ụng ộng ãi 2.4.1. Sinh kế Ý t ởng ề inh đ ợc đề cập đ n t ong các tác phẩm nghiên cứu c a R.Chambe những năm 1980 Về au hái ni m này xuất hi n nhiều hơn t ong các nghiên cứu c a F Elli Ba ett and Rea on o i on Do a Có nhiều cách ti p cận à đ nh nghĩa hác nhau ề inh tuy nhiên có nhất t ằng hái ni m inh bao hàm nhiều y u tố có nh h ởng đ n hoạt động ống c a mỗi cá nhân hay hộ gia đình Về căn b n các hoạt động inh là o mỗi cá nhân hay nông hộ t uy t đ nh a ào năng l c c a họ đ ng th i ch u tác động c a các thể ch ch nh ách à những uan h xã hội mà cá nhân hộ gia đình đã thi t lập t ong cộng đ ng T ong nhiều nghiên cứu c a mình, F. Ellis (2000) cho ằng một inh bao g m những tài n con ng i t nhiên ật chất tài ch nh à xã hội những hoạt động à cơ hội ti p cận đ n các tài n à các hoạt động đó đạt đ ợc thông ua các thể ch à uan h xã hội mà theo đó các uy t đ nh ề inh đều thuộc ề mỗi cá nhân hoặc mỗi nông hộ. Theo Bộ hát t iển uốc t V ơng uốc Anh DFID thì “ ột inh có thể đ ợc miêu t nh là tập hợp các ngu n l c à h năng con ngu i có đ ợc t hợp i những uy t đ nh à hoạt động mà họ th c thi nhằm để i m ống cũng
- 13 nh để đạt đ ợc các mục tiêu à c nguy n c a họ” Theo hái ni m t ên có thể thấy inh bao g m toàn bộ những hoạt động c a con ng i để đạt đ ợc mục tiêu a t ên những ngu n l c ẵn có c a con ng i nh ngu n tài nguyên thiên nhiên ngu n ốn lao động t ình độ phát t iển c a hoa học công ngh inh c a một cá nhân hay hộ gia đình đ ợc thi t lập bởi ba t ụ cột cơ b n g m tài n inh chi n l ợc inh à t u inh Theo Chambe và Con ay 1992 “ inh bao g m năng l c tài n t ữ tài nguyên uyền ở hữu à uyền ử ụng à các hoạt động c n thi t cho cuộc ống h ậy inh là tất c các ngu n l c bao g m các ngu n l c ật chất à xã hội, cùng các hoạt động c n thi t làm ph ơng ti n ống c a con ng i h ậy có thể nói inh c a hộ hay một cộng đ ng là một tập hợp c a các ngu n l c à h năng c a con ng i t hợp i những uy t đ nh à những hoạt động mà họ ẽ th c hi n để hông những i m ống mà còn đạt đ n mục tiêu đa ạng hơn ay nói cách hác inh c a một hộ gia đình hay một cộng đ ng còn đ ợc gọi là inh nhai c a hộ gia đình hay cộng đ ng đó Bùi Đình Toái 2004 . 2.4.2. Sinh kế bền vững Thuật ngữ “ inh bền ững đ ợc ử ụng đ u tiên nh là một hái ni m phát t iển ào những năm đ u 1990 Tác gi Chambe và Con ay 1992 đ nh nghĩa ề inh bền ững nh au: “ inh bền ững bao g m con ng i năng l c à inh nhai g m có l ơng th c thu nhập à tài n c a họ Ba h a cạnh tài n là tài nguyên t ữ à tài n ô hình nh nợ à cơ hội inh bền ững là inh có thể đ ơng đ u i h ng ho ng à phục h i au h ng ho ng uy t ì hoặc nâng cao năng l c à tài n cung cấp những cơ hội inh bền ững cho những th h t ơng lai à đóng góp lợi ch òng cho những nghề nghi p hác ở các cấp đ a ph ơng à th gi i t ong ngắn à ài hạn”. Theo guy n Văn ửu 2010 một inh bền ững là nó có h năng đối phó à phục h i hi b tác động hay có thể thúc đẩy các h năng à tài n ở c th i điểm hi n tại hay t ơng lai t ong hi hông làm xói mòn ngu n l c t nhiên