Luận văn Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2017

pdf 89 trang vuhoa 24/08/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_danh_gia_cong_tac_giai_quyet_tranh_chap_khieu_nai_t.pdf

Nội dung text: Luận văn Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2017

  1. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– NGUY ỄN TH Ị XUÂN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GI ẢI QUY ẾT TRANH CH ẤP, KHI ẾU N ẠI, T Ố CÁO V Ề ĐẤT ĐAI TẠI HUY ỆN TRI ỆU S ƠN, T ỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2013-2017 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ QU ẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– NGUY ỄN TH Ị XUÂN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GI ẢI QUY ẾT TRANH CH ẤP, KHI ẾU N ẠI, T Ố CÁO V Ề ĐẤT ĐAI TẠI HUY ỆN TRI ỆU S ƠN, T ỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2013-2017 Ngành: Qu ản lý đất đai Mã s ố ngành: 8.85.01.03 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ QU ẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS.TS Nguy ễn Ng ọc Nông THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu c ủa riêng tôi. Các k ết qu ả nghiên c ứu được trình bày trong lu ận v ăn là trung th ực, khách quan và ch ưa t ừng dùng để bảo v ệ, l ấy b ất k ỳ học v ị nào. Tôi xin cam đoan r ằng m ọi s ự giúp đỡ cho vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn đã được c ảm ơn, các thông tin trích d ẫn trong lu ận v ăn này đều được ch ỉ rõ ngu ồn g ốc. Thái Nguyên, ngày tháng n ăm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Nguy ễn Th ị Xuân
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Trong su ốt th ời gian h ọc t ập, nghiên c ứu và hoàn thành lu ận v ăn, tôi đã nh ận được s ự hướng d ẫn, ch ỉ bảo t ận tình c ủa các th ầy cô giáo, s ự giúp đỡ, động viên c ủa b ạn bè, đồng nghi ệp và gia đình. Nhân d ịp hoàn thành luận v ăn, cho phép tôi được bày t ỏ lòng kính tr ọng và bi ết ơn sâu s ắc th ầy giáo PGS.TS. Nguy ễn Ng ọc Nông đã t ận tình hướng d ẫn, dành nhi ều công s ức, th ời gian và t ạo điều ki ện cho tôi trong su ốt quá trình h ọc t ập và th ực hi ện đề tài. Tôi xin bày t ỏ long bi ết ơn chân thành t ới Ban Giám đốc, Ban qu ản lý đào t ạo, B ộ môn Qu ản lý đất đai Khoa Tài nguyên và Môi tr ường - Tr ường đại h ọc nông lâm Thái Nguyên đã t ận tình giúp đỡ tôi trong quá trình h ọc t ập, th ực hi ện đề tài và hoàn thành lu ận v ăn. Tôi xin chân thành c ảm ơn t ập th ể lãnh đạo, cán b ộ công ch ức phòng Tài nguyên và Môi tr ường đã giúp đỡ và t ạo điều ki ện cho tôi trong su ốt quá trình th ực hi ện đề tài. Xin chân thành c ảm ơn gia đình, ng ười thân, b ạn bè, đồng nghi ệp đã tạo m ọi điều ki ện thu ận l ợi và giúp đỡ tôi về mọi m ặt, động viên khuy ến khích tôi hoàn thành lu ận v ăn./. Thái Nguyên, ngày tháng n ăm 2018 Học viên Nguy ễn Th ị Xuân
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT vi MỞ ĐẦU 1 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI 1 2. M ỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU 2 2.1. M ục tiêu t ổng quát 2 2.2. M ục tiêu c ụ th ể 3 2. 3. Yêu c ầu c ủa đề tài 3 CH ƯƠ NG 1 T ỔNG QUAN TÀI LI ỆU NGHIÊN C ỨU 4 1.1. C Ơ S Ở LÝ LU ẬN CÁC V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 4 1.1.1. M ột s ố khái ni ệm trong qu ản lý đất đai liên quan đến tranh ch ấp, khi ếu nại, và t ố cáo đất đai 4 1.1.2. Khi ếu n ại và gi ải quy ết khi ếu n ại trong l ĩnh v ực đất đai 5 1.1.3. T ố cáo và gi ải quy ết t ố cáo trong l ĩnh v ực đất đai 7 1.1.4. Tranh ch ấp và gi ải quy ết tranh ch ấp trong l ĩnh v ực đất đai 9 1.1.5. Th ẩm quy ền, trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp về đất đai hi ện nay 10 1.2. TÍNH PHÁP LÝ VÀ C Ơ S Ở TH ỰC HI ỆN 14 1.2.1. Ch ủ tr ươ ng, chính sách c ủa Đảng và công tác ch ỉ đạ o v ề gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo, tranh chấp v ề đấ t đai 14 1.2.2. C ăn c ứ pháp lý v ề vi ệc gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp v ề đất đai c ủa các c ơ quan hành chính Nhà n ước 15 1.3. C Ơ S Ở TH ỰC TI ỄN C ỦA CÁC V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU C ỦA M ỘT SỐ NƯỚC TRÊN TH Ế GI ỚI 18 1.3.1. C ộng hòa nhân dân Trung Hoa 18
  6. iv 1.3.3. Đài Loan 18 1.3.4. C ộng hòa Pháp và C ộng hòa liên bang Đức 18 1.3.5. Hoa k ỳ 19 1.3.4. Tình hình gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai ở Vi ệt Nam 20 1.3.5. Tình hình gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai ở tỉnh Thanh Hóa 21 CH ƯƠ NG 2 ĐÓI T ƯỢNG, N ỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 22 2.1. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ẠM VI NGHIÊN C ỨU 22 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu: 22 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu: 22 2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ TH ỜI GIAN TH ỰC HI ỆN 22 2.3. N ỘI DUNG NGHIÊN C ỨU 22 2.3.1 Điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế - xã h ội c ủa huy ện Tri ệu S ơn 22 2.3.2 Th ực tr ạng v ề công tác qu ản lý, s ử dụng đất đai t ại huy ện Tri ệu S ơn. 23 2.3.3 Đánh giá công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai t ại huy ện Tri ệu S ơn giai đoạn 2013 - 2017. 23 2.3.4. Đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai t ại huy ện Tri ệu S ơn. 23 2.4. PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 23 2.4.1. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 23 2.4.2. Ph ươ ng pháp điều tra 24 3.4.3. Ph ươ ng pháp phân tích, th ống kê và x ử lý s ố li ệu 25 CH ƯƠ NG 3 K ẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LU ẬN 26 3.1. ĐIỀU KI ỆN T Ự NHIÊN, KINH T Ế - XÃ H ỘI, TH ỰC TR ẠNG QU ẢN LÝ S Ử DỤNG ĐẤT ĐAI HUY ỆN TRI ỆU S ƠN 26 3.1.1. Điều ki ện t ự nhiên 26 3.1.2. Các ngu ồn tài nguyên 28
  7. v 3.1.3. Điều ki ện kinh t ế - xã h ội 29 3.1.4. Th ực tr ạng qu ản lý, s ử dụng đất đai c ủa huy ện Tri ệu S ơn 32 3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH GI ẢI QUY ẾT TRANH CH ẤP, KHI ẾU N ẠI, TỐ CÁO V Ề ĐẤT ĐAI HUY ỆN TRI ỆU S ƠN GIAI ĐOẠN 2013-2017 37 3.2.1. Tình hình khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp đất đai 37 3.2.2. Các n ội dung khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp đất đai 38 3.2.3. Nguyên nhân d ẫn đến khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp đất đai 47 3.3. K ẾT QU Ả CÔNG TÁC GI ẢI QUY ẾT TRANH CH ẤP, KHI ẾU N ẠI, TỐ CÁO V Ề ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN TRI ỆU S ƠN 52 3.3.1. S ự lãnh đạo, ch ỉ đạo và t ổ ch ức tri ển khai th ực hi ện pháp lu ật đối v ới công tác gi ải quy ết khi ếu n ại t ố cáo và tranh ch ấp đất đai 52 3.3.2. Hi ện tr ạng c ơ s ở vật ch ất, đội ng ũ cán b ộ làm công tác ti ếp dân, gi ải quy ết đơ n th ư khi ếu n ại t ố cáo và tranh ch ấp đất đai 43 3.3.3. Đánh giá công tác gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp đất đai thông qua vi ệc l ấy ý ki ến cán b ộ qu ản lý, cán b ộ chuyên môn và ng ười dân 54 3.3.4. K ết qu ả cụ th ể về gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp đất đai trên đị a bàn huy ện Tri ệu S ơn giai đoạn 2013-2017 59 3.3.5. Đánh giá chung v ề kết qu ả gi ải quy ết đơ n th ư, khiêu n ại, t ố cáo v ề đất đai t ại địa bàn huy ện Tri ệu S ơn 63 3.3.6. Nh ững t ồn t ại, h ạn ch ế trong công tác ti ếp công dân, gi ải quy ết khi ếu nại, t ố cáo, tranh ch ấp đất đai và nguyên nhân 68 3.5. GI ẢI PHÁP T ĂNG C ƯỜNG CÔNG TÁC GI ẢI QUY ẾT KHI ẾU N ẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CH ẤP ĐẤT ĐAI C ỦA UBND HUY ỆN TRI ỆU S ƠN 72 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 75 1. K ẾT LU ẬN 75 2. KI ẾN NGH Ị 76 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 78
  8. vi DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT Từ vi ết t ắt Ngh ĩa ti ếng vi ệt BD ĐC Bản đồ địa chính CBCC Cán b ộ công ch ức CNTT Công ngh ệ thông tin GCNQSD Gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ử d ụng GCN Gi ấy ch ứng nh ận GPMB Gi ải phóng m ặt b ằng GTSX Giá tr ị sản xu ất HCNN Hành chính nhà n ước HĐND Hội đồng nhân dân HVHC Hành vi hành chính KN Khi ếu n ại KNTC Khi ếu n ại t ố cáo QĐHC Quy ết định hành chính KHSD Đ Kế ho ạch s ử dụng đất QPPL Quy ph ạm pháp lu ật QSD Đ Quy ền s ử dụng đất TC Tố cáo TC ĐĐ Tranh ch ấp đất đai TTCN Ti ểu th ủ công nghi ệp UBND U ỷ ban nhân dân VPPL Vi ph ạm pháp lu ật
  9. vii DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 3.1. Hi ện tr ạng s ử dụng đất n ăm 2017 huy ện Tri ệu S ơn 35 Bảng 3.2. Tình hình ti ếp nh ận đơ n khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp 37 Bảng 3.3. N ội dung khi ếu n ại v ề đất đai địa bàn huy ện 39 Bảng 3.4. N ội dung t ố cáo v ề đất đai th ường x ảy ra trên địa bàn huy ện 39 Bảng 3.5. Nội dung tranh ch ấp v ề đất đai th ường x ảy ra trên địa bàn huy ện 41 Bảng 3.6. Hi ện tr ạng h ạ tầng công ngh ệ thông tin t ại các đơ n v ị 43 Bảng 3.7. Th ực tr ạng cán b ộ tham gia công tác gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp đất đai 45 Bảng 3.8. K ết qu ả kh ảo sát đánh giá 90 ng ười dân có đơ n th ư khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp đất đai 56 Bảng 3.9. K ết qu ả điều tra 30 cán b ộ tham gia gi ải quy ết đơ n th ư thu ộc l ĩnh vực đất đai 59 Bảng 3.10. K ết qu ả gi ải quy ết tranh ch ấp đất đai 60 Bảng 3.11. K ết qu ả gi ải quy ết khi ếu n ại v ề đất đai 61 Bảng 3.12. K ết qu ả gi ải quy ết t ố cáo v ề đất đai 62
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI Quy ền khi ếu n ại, t ố cáo c ủa công dân được pháp lu ật quy định là c ơ s ở pháp lý c ần thi ết để công dân th ực hi ện t ốt quy ền làm ch ủ và giám sát ho ạt động c ủa các c ơ quan nhà n ước. Đồng th ời, t ổ ch ức th ực hi ện t ốt quy ền này là cơ s ở để củng c ố mối quan h ệ gi ữa nhân dân v ới Đảng và Nhà n ước. Khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp đất đai là m ột hi ện t ượng x ảy ra ph ổ bi ến trong xã h ội; đặc bi ệt khi n ước ta chuy ển đổi sang n ền kinh t ế th ị tr ường, Nhà nước th ực hi ện c ơ ch ế qu ản lý m ới b ằng vi ệc tr ả lại đất đai nh ững giá tr ị vốn có thì tranh ch ấp đất đai phát sinh có xu h ướng ngày càng t ăng c ả về số lượng cũng nh ư tính ch ất ph ức t ạp v ề mặt n ội dung. Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến công tác gi ải quy ết khi ếu n ại (KN), t ố cáo (TC), coi đây là nhi ệm v ụ quan tr ọng, th ường xuyên c ủa c ả hệ th ống chính tr ị. Đảng và Nhà n ước đã ban hành nhi ều Ch ỉ th ị, Ngh ị quy ết nh ư Ch ỉ th ị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012, Ngh ị quy ết s ố 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012, Ch ỉ th ị số 35/-CT-TW ngày 26/5/2014 c ủa B ộ Chính tr ị về tăng c ường s ự lãnh đạo c ủa Đảng đối v ới công tác ti ếp dân và gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo; Lu ật Khi ếu n ại n ăm 2011; Lu ật T ố cáo n ăm 2011; Lu ật Đất đai v ề gi ải quy ết khi ếu nại, t ố cáo, tranh ch ấp trong lĩnh v ực đất đai. Tuy nhiên, tình hình khi ếu n ại, t ố cáo v ẫn có nh ững di ễn bi ến ph ức t ạp, có nh ững công dân th ường xuyên khi ếu n ại, t ố cáo không đúng s ự th ật, lôi kéo, xúi gi ục ng ười khác, đã và đang làm ảnh h ưởng đến s ự ổn định chính tr ị, xã h ội, làm gi ảm hi ệu l ực, hi ệu qu ả qu ản lý nhà n ước và lòng tin c ủa nhân dân đối v ới Đảng và Nhà n ước. Từ năm 2013 đến nay Công tác gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp về đất đai t ại huy ện Tri ệu S ơn đã đạt được nh ững k ết qu ả nh ất định, tạo c ơ s ở cho vi ệc b ảo đảm và t ăng c ường công tác qu ản lý nhà n ước trong l ĩnh v ực đất đai. Tuy nhiên, bên c ạnh đó v ẫn t ồn t ại m ột s ố yếu kém, h ạn ch ế và b ất c ập
  11. 2 trong công tác này nh ư: H ệ th ống v ăn b ản pháp lu ật thi ếu đồng b ộ; l ực l ượng cán b ộ gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai còn thi ếu và m ột s ố còn y ếu; trong quá trình gi ải quy ết còn vi ph ạm quy định v ề th ời hi ệu gi ải quy ết theo lu ật định; hi ệu qu ả gi ải quy ết ch ưa cao; v ẫn x ảy ra tình tr ạng khi ếu n ại, t ố cáo về đất đai kéo dài ch ưa được gi ải quy ết một cách tri ệt để, đơ n th ư v ượt c ấp vẫn x ảy ra. Gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo đất đai là m ột trong nh ững nhi ệm v ụ tr ọng tâm trong công tác qu ản lý nhà n ước v ề đất đai. K ết qu ả gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp đất đai góp ph ần ổn định tình hình chính tr ị, tr ật t ự an toàn xã h ội t ại địa ph ươ ng, đảm b ảo pháp ch ế xã h ội ch ủ ngh ĩa, kỷ lu ật trong qu ản lý nhà n ước và là ph ươ ng th ức để bảo v ệ lợi ích c ủa Nhà nước, quy ền, l ợi ích h ợp pháp c ủa công dân, c ơ quan, t ổ ch ức. Vì v ậy, vi ệc tăng c ường công tác gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo, tranh ch ấp đất đai c ủa các c ơ quan hành chính nhà n ước là r ất c ần thi ết. Trên c ơ s ở các quy định c ủa pháp lu ật đất đai, pháp lu ật khi ếu n ại, t ố cáo, xu ất phát t ừ th ực ti ễn công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn, để góp ph ần đổi m ới, t ăng c ường công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo đất đai và công tác qu ản lý nhà n ước về đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn, v ới s ự hướng d ẫn c ủa PGS.TS Nguy ễn Ng ọc Nông, tôi ti ến hành th ực hi ện đề tài: “Đánh giá công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn, tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên c ứu cho Lu ận v ăn th ạc s ỹ chuyên ngành Qu ản lý đất đai. 2. M ỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU 2.1. M ục tiêu t ổng quát Đánh giá công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn t ừ 01/01/2013 đến 31/12/2017 nh ằm đề xu ất các gi ải pháp ch ủ yếu để tăng c ường công tác gi ải quy ết tranh ch ấp đất đai, khi ếu n ại, tố cáo trên địa bàn huy ện trong nh ững n ăm ti ếp theo, góp ph ần t ăng c ường
  12. 3 công tác qu ản lý nhà n ước v ề đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn. 2.2. M ục tiêu c ụ th ể - Đánh giá công tác gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn t ừ 01/01/2013 đến 31/12/2017; - Nghiên c ứu và phân tích nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng đến tình tr ạng tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai; - Đề xu ất các gi ải pháp ch ủ yếu để tăng c ường công tác gi ải quy ết tranh ch ấp đất đai, khi ếu n ại, t ố cáo trên địa bàn huy ện trong nh ững n ăm ti ếp theo, góp ph ần t ăng c ường công tác qu ản lý nhà n ước v ề đất đai trên địa bàn huy ện Tri ệu S ơn. 2.3. Yêu c ầu c ủa đề tài - Điều tra, thu th ập và h ệ th ống các s ố li ệu, tài li ệu liên quan đến công tác gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp đất đai trên địa bàn bàn huy ện Tri ệu S ơn và vi ệc điều tra, thu th ập s ố li ệu ph ải khách quan, trung th ực, tuân theo quy định c ủa pháp lu ật. - Tổng h ợp và phân tích được nh ững thu ận l ợi, khó kh ăn, ưu điểm, khuy ết điểm trong quá trình th ực hi ện công tác đồng th ời đề xu ất và ki ến ngh ị một s ố gi ải pháp để gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo v ề đất đai, đảm bảo tính kh ả thi và phù h ợp v ới tình hình th ực t ế ở địa ph ươ ng
  13. 4 CH ƯƠ NG 1. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU NGHIÊN C ỨU 1.1. C Ơ S Ở LÝ LU ẬN CÁC V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 1.1.1. M ột s ố khái ni ệm trong qu ản lý đất đai liên quan đến tranh ch ấp, khi ếu n ại, và t ố cáo đất đai Qu ản lý Nhà n ước v ề đất đai: Hi ến pháp n ước C ộng hoà Xã h ội ch ủ ngh ĩa Vi ệt Nam n ăm 1992 quy định: “ Đất đai thu ộc s ở hữu toàn dân do Nhà nước th ống nh ất qu ản lý ”; Hi ến pháp nước C ộng hoà Xã h ội ch ủ ngh ĩa Vi ệt Nam năm 2013 quy định t ại Điều 52: " Đất đai là tài s ản công thu ộc s ở hữu toàn dân do Nhà n ước đại di ện ch ủ sở hữu và th ống nh ất qu ản lý". Tại Điều 1, Lu ật Đất đai 2013 “Đất đai thu ộc s ở hữu toàn dân do Nhà n ước đại di ện ch ủ sở hữu và th ống nh ất qu ản lý. Nhà n ước trao quy ền s ử dụng đất cho ng ười s ử dụng đất theo quy định c ủa Lu ật này” . Điều này đã kh ẳng định được tính ch ất quan tr ọng c ủa đất đai. Đồng th ời, đây là c ơ s ở pháp lý để Nhà n ước th ống nh ất qu ản lý đất đai nh ằm đư a chính sách qu ản lý và s ử dụng đất đúng đối tượng, đúng m ục đích và có hi ệu qu ả. Trong đó có n ội dung v ề gi ải quy ết KN,TC trong vi ệc qu ản lý và s ử dụng đất đai. Theo Điều 3, Lu ật Đất đai 2013 có quy định c ụ th ể về các khái ni ệm liên quan: - Nhà n ước giao quy ền s ử dụng đất (sau đây g ọi là Nhà n ước giao đất) là vi ệc Nhà n ước ban hành quy ết định giao đất cho đối t ượng có nhu cầu s ử dụng đất. - Thu h ồi đất: là vi ệc Nhà n ước ra Q ĐHC để thu l ại quy ền s ử dụng đất ho ặc thu l ại đất đã giao cho t ổ ch ức, UBND xã, ph ường, th ị tr ấn qu ản lý theo quy định. - Bồi th ường là tr ả lại t ươ ng x ứng giá tr ị ho ặc công lao cho m ột ch ủ th ể nào đó b ị thi ệt h ại vì m ọi hành vi c ủa ch ủ th ể khác. B ồi th ường khi Nhà n ước
  14. 5 thu h ồi đất là vi ệc Nhà n ước tr ả lại giá tr ị quy ền s ử dụng đất đối v ới di ện tích đất b ị thu h ồi cho ng ười b ị thu h ồi đất. - Hỗ tr ợ khi Nhà n ước thu h ồi đất là vi ệc Nhà n ước giúp đỡ ng ười b ị thu hồi đất thông qua đào t ạo ngh ề mới, b ố trí vi ệc làm m ới, c ấp kinh phí để di dời đến địa điểm m ới. - Giá quy ền s ử dụng đất là s ố ti ền tính trên m ột đơ n v ị di ện tích đất do Nhà n ước quy định ho ặc được hình thành trong giao d ịch v ề quy ền s ử dụng đất. Giá tr ị quy ền s ử dụng đất là giá tr ị bằng ti ền c ủa quy ền s ử dụng đất đối với m ột di ện tích đất xác định trong th ời h ạn s ử dụng đất xác định. - Giá tr ị quy ền s ử dụng đất là giá tr ị bằng ti ền c ủa quy ền s ử dụng đất đối với m ột di ện tích đất xác định trong th ời h ạn s ử dụng đất xác định. - Gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ử dụng đất là gi ấy ch ứng nh ận do c ơ quan nhà nước có thẩm quy ền c ấp cho ng ười s ử dụng đất để bảo h ộ quy ền và l ợi ích hợp pháp c ủa ng ười s ử dụng đất (Qu ốc h ội n ước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013) [20]. 1.1.2. Khi ếu nại và gi ải quy ết khi ếu n ại trong l ĩnh v ực đất đai 1.1.2.1. Khái ni ệm khi ếu n ại Hi ến pháp n ăm 1959, n ăm 1980, n ăm 1992 và Hi ến pháp n ăm 2013 c ủa nước ta đều quy định v ề quy ền khi ếu n ại c ủa công dân. T ại Điều 30 Hi ến pháp năm 2013 quy định: M ọi ng ười có quy ền khi ếu n ại, t ố cáo v ới c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền v ề nh ững vi ệc làm trái pháp lu ật c ủa c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân. C ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền ph ải ti ếp nh ận, gi ải quy ết khi ếu nại, t ố cáo, ng ười b ị thi ệt h ại có quy ền được b ồi th ường v ề vật ch ất, tinh th ần và ph ục h ồi danh d ự theo quy định c ủa pháp lu ật; nghiêm c ấm vi ệc tr ả thù ng ười khi ếu n ại, t ố cáo ho ặc l ợi d ụng quy ền khi ếu n ại, t ố cáo để vu kh ống, vu cáo làm hại ng ười khác. Lu ật khi ếu n ại n ăm 2011, Điều 2 thì định ngh ĩa v ề Khi ếu n ại và các v ấn đề liên quan được định ngh ĩa nh ư sau: Khi ếu n ại (KN) là vi ệc công dân, c ơ quan, t ổ ch ức ho ặc cán b ộ, công
  15. 6 ch ức theo th ủ tục do Lu ật này quy định, đề ngh ị cơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền xem xét l ại Q ĐHC, hành vi hành chính c ủa c ơ quan hành chính nhà n ước (HCNN), c ủa ng ười có th ẩm quy ền trong c ơ quan HCNN ho ặc quy ết định k ỷ lu ật cán b ộ, công ch ức khi có c ăn c ứ cho r ằng quy ết định ho ặc hành vi đó là trái pháp lu ật, xâm ph ạm quy ền, l ợi ích h ợp pháp c ủa mình. Ng ười khi ếu n ại là công dân, c ơ quan, t ổ ch ức ho ặc cán b ộ, công ch ức th ực hi ện quy ền khi ếu n ại Ng ười b ị khi ếu n ại là c ơ quan hành chính nhà n ước (HCNN) ho ặc ng ười có th ẩm quy ền trong c ơ quan HCNN có Q ĐHC, hành vi hành chính bị khi ếu n ại; c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền có quy ết định k ỷ lu ật cán b ộ, công ch ức b ị khi ếu n ại Ng ười gi ải quy ết khi ếu n ại là c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại. Quy ết định hành chính là v ăn b ản do c ơ quan HCNN ho ặc ng ười có th ẩm quy ền trong c ơ quan HCNN ban hành để quy ết định v ề một v ấn đề cụ th ể trong ho ạt động qu ản lý HCNN được áp d ụng m ột l ần đối v ới m ột ho ặc một s ố đối t ượng c ụ th ể. Hành vi hành chính (HVHC) là hành vi c ủa c ơ quan HCNN, c ủa ng ười có th ẩm quy ền trong c ơ quan HCNN th ực hi ện ho ặc không th ực hi ện nhi ệm vụ, công v ụ theo quy định c ủa pháp lu ật. Quy ết định k ỷ lu ật là quy ết định b ằng v ăn b ản c ủa ng ười đứng đầu c ơ quan, t ổ ch ức để áp d ụng m ột trong các hình th ức k ỷ lu ật đối v ới cán b ộ, công ch ức thu ộc quy ền qu ản lý c ủa mình theo quy định c ủa pháp lu ật v ề cán b ộ, công ch ức. Gi ải quy ết khi ếu n ại là vi ệc th ụ lý, xác minh, k ết lu ận và ra quy ết định gi ải quy ết khi ếu n ại (Qu ốc h ội n ước CHXHCN Vi ệt Nam, 2011) )[22].
  16. 7 1.1.2.2. Gi ải quy ết khi ếu n ại Tại kho ản 11, Điều 2 Lu ật khi ếu n ại n ăm 2011 thì gi ải quy ết khi ếu n ại là vi ệc c ơ quan Nhà n ước th ụ lý, xác minh, k ết lu ận và ra quy ết định gi ải quy ết khi ếu n ại. Theo kho ản 6, Điều 2 Lu ật khi ếu n ại n ăm 2011 thì ng ười gi ải quy ết khi ếu n ại là c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại theo quy định c ủa pháp lu ật (Qu ốc h ội nước CHXHCN Vi ệt Nam, 2011) [22]. Nh ư v ậy có th ể hi ểu gi ải quy ết khi ếu n ại v ề đất đai là vi ệc cơ quan HCNN ti ến hành ki ểm tra, xác minh, k ết lu ận v ề tính h ợp pháp, h ợp lý c ủa QĐHC, hành vi hành chính trong l ĩnh v ực đất đai b ị khi ếu n ại thu ộc th ẩm quy ền gi ải quy ết c ủa các c ơ quan HCNN để có bi ện pháp gi ải quy ết theo quy định c ủa pháp lu ật nh ằm b ảo v ệ quy ền và l ợi ích h ợp pháp c ủa công dân, c ơ quan, t ổ ch ức và l ợi ích chung c ủa nhà n ước và xã h ội. 1.1.3. T ố cáo và gi ải quy ết t ố cáo trong l ĩnh v ực đất đai 1.1.3.1. Khái ni ệm t ố cáo Theo kho ản 1, Điều 2, Lu ật T ố cáo n ăm 2011: Tố cáo (TC) là vi ệc công dân theo th ủ tục do lu ật này quy định báo cho cơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền bi ết v ề hành vi vi ph ạm pháp lu ật của b ất c ứ cơ quan, t ổ ch ức, cá nhân nào gây thi ệt h ại l ợi ích c ủa nhà n ước, quy ền, l ợi ích h ợp pháp c ủa công dân, c ơ quan, t ổ ch ức (Qu ốc h ội nước CHXHCN Vi ệt Nam, 2011) )[23]. Nh ư v ậy, TC th ực ch ất là vi ệc công dân phát hi ện và thông báo chính th ức v ới c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền v ề nh ững hành vi vi ph ạm pháp lu ật nào đó di ễn ra trong đời s ống xã h ội có th ể liên quan ho ặc không liên quan tr ực ti ếp đến quy ền và l ợi ích c ủa mình. TC th ể hi ện s ự ph ản ứng c ủa công dân tr ước hành vi vi ph ạm pháp lu ật c ủa các cá nhân, t ổ ch ức trong xã h ội. Tại Điều 2, Lu ật T ố cáo n ăm 2011 gi ải thích m ột s ố khái ni ệm có liên quan đến T ố cáo và gi ải quy ết t ố cáo c ụ th ể:
  17. 8 Tố cáo hành vi vi ph ạm pháp lu ật (VPPL) c ủa cán b ộ, công ch ức, viên ch ức trong vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ, công v ụ là vi ệc công dân báo cho c ơ quan , t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền bi ết v ề hành vi vi ph ạm pháp lu ật c ủa cán bộ, công ch ức, viên ch ức trong vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ, công v ụ. Tố cáo hành vi VPPL v ề qu ản lý nhà n ước trong các l ĩnh v ực là vi ệc công dân báo cho c ơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm quy ền bi ết v ề hành vi vi ph ạm pháp lu ật c ủa b ất c ứ cơ quan, t ổ ch ức, cá nhân nào đối v ới vi ệc ch ấp hành quy định pháp lu ật v ề qu ản lý nhà n ước trong các l ĩnh v ực. Ng ười t ố cáo là công dân th ực hi ện quy ền t ố cáo Ng ười b ị tố cáo là c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có hành vi b ị tố cáo Ng ười gi ải quy ết t ố cáo là c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân có th ẩm quy ền gi ải quy ết t ố cáo (Qu ốc h ội n ước CHXHCN Vi ệt Nam, 2011) )[23]: 1.1.3.2. Gi ải quy ết t ố cáo Điều 205 Lu ật Đất đai n ăm 2013 quy định: 1. Cá nhân có quy ền t ố cáo vi ph ạm pháp lu ật v ề qu ản lý và s ử dụng đất đai. 2. Vi ệc gi ải quy ết t ố cáo vi ph ạm pháp lu ật v ề qu ản lý và s ử dụng đất đai th ực hi ện theo quy định c ủa pháp lu ật v ề tố cáo (Qu ốc h ội n ước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013) [25]. Theo Lu ật T ố cáo n ăm 2011 thì gi ải quy ết TC là vi ệc ti ếp nh ận, xác minh, k ết lu ận v ề nội dung t ố cáo và vi ệc x ử lý t ố cáo c ủa ng ười gi ải quy ết tố cáo. Gi ải quy ết t ố cáo trong l ĩnh v ực đất đai: Là vi ệc c ơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền ti ến hành ki ểm tra, xác minh, k ết lu ận v ề tính h ợp pháp c ủa hành vi b ị tố cáo liên quan đến l ĩnh v ực đất đai để có bi ện pháp gi ải quy ết theo quy định c ủa pháp lu ật nh ằm b ảo v ệ lợi ích c ủa nhà n ước, quy ền và l ợi ích h ợp pháp c ủa công dân, c ơ quan, t ổ ch ức (Qu ốc h ội nước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013)[25].
  18. 9 1.1.4. Tranh ch ấp và gi ải quy ết tranh ch ấp trong l ĩnh v ực đất đai 1.1.4.1. Khái ni ệm tranh ch ấp Tranh ch ấp đất đai (TC ĐĐ ) hi ểu theo ngh ĩa r ộng là bi ểu hi ện s ự mâu thu ẫn, b ất đồng trong vi ệc xác định quy ền qu ản lý, quy ền chi ếm h ữu, quy ền sử dụng đối v ới đất đai, phát sinh tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp trong l ĩnh v ực qu ản lý và s ử dụng đất đai. Theo Lu ật Đất đai n ăm 2013, t ại Điều 3 Kho ản 24 định ngh ĩa: TC ĐĐ là tranh ch ấp về quy ền, ngh ĩa vụ của ng ười sử dụng đất gi ữa hai ho ặc nhi ều bên trong quan hệ đất đai (Qu ốc hội nước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013) [25]. Nh ư v ậy TC ĐĐ có th ể hi ểu là vi ệc tranh ch ấp phát sinh gi ữa cá nhân và cá nhân ho ặc gi ữa cá nhân và t ổ ch ức ho ặc gi ữa t ổ ch ức và t ổ ch ức (gi ữa các ch ủ th ể tham gia vào quan h ệ pháp lu ật đất đai) v ới nhau v ề quy ền s ử dụng đất mà một trong các ch ủ th ể cho r ằng quy ền s ử dụng đất c ủa mình b ị bên kia vi ph ạm thì có quy ền đề ngh ị cơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền can thi ệp bu ộc bên kia ch ấm d ứt hành vi vi ph ạm, kh ắc ph ục l ại tình tr ạng ban đầu và b ồi th ường thi ệt hại (n ếu có) do hành vi vi ph ạm gây ra. Trong TC ĐĐ , ch ủ th ể tham gia tranh ch ấp th ực ch ất không ph ải là ch ủ sở hữu mà h ọ ch ỉ được Nhà n ước giao đất để sử dụng theo quy định c ủa pháp lu ật, các ch ủ th ể đều bình đẳng v ới nhau v ề quy ền và ngh ĩa v ụ tr ước pháp lu ật. 1.1.4.2. Gi ải quy ết tranh ch ấp Có th ể nói, TC ĐĐ là s ự bất đồng, mâu thu ẫn hay xung đột v ề lợi ích, v ề quy ền, ngh ĩa v ụ gi ữa các ch ủ th ể khi tham gia vào quan h ệ pháp lu ật đất đai, cần được nhà n ước gi ải quy ết theo quy định c ủa pháp lu ật. Theo Điều 202, Lu ật Đất đai 2013: Nhà n ước khuy ến khích các bên TC ĐĐ t ự hoà gi ải ho ặc gi ải quy ết TC ĐĐ thông qua hoà gi ải ở cơ s ở. TC ĐĐ mà các bên tranh ch ấp không hoà gi ải được thì g ửi đơ n đến UBND c ấp xã n ơi có đất tranh ch ấp để hòa gi ải. Ch ủ tịch ủy ban nhân dân (UBND) c ấp xã có trách nhi ệm t ổ ch ức vi ệc hòa
  19. 10 gi ải tranh ch ấp đất đai t ại địa ph ươ ng mình; trong quá trình th ực hi ện ph ải ph ối h ợp v ới Ủy ban Mặt tr ận T ổ qu ốc Vi ệt Nam c ấp xã và các t ổ ch ức thành viên c ủa M ặt tr ận, các t ổ ch ức xã h ội khác. Th ủ tục hòa gi ải tranh ch ấp đất đai tại Ủy ban nhân dân c ấp xã được th ực hi ện trong th ời h ạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nh ận được đơ n yêu c ầu gi ải quy ết tranh ch ấp đất đai. Vi ệc hòa gi ải ph ải được l ập thành biên b ản có ch ữ ký c ủa các bên và có xác nh ận hòa gi ải thành ho ặc hòa gi ải không thành c ủa UBND c ấp xã n ơi có đất (Qu ốc h ội nước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013) [25]. 1.1.5. Th ẩm quy ền, trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và tranh ch ấp v ề đất đai hi ện nay 1.1.5.1. V ề Th ẩm quy ền, trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết khi ếu n ại Theo quy định c ủa pháp lu ật hi ện hành, m ột v ụ vi ệc khi ếu n ại có th ể được gi ải quy ết hai l ần ở cơ quan hành chính và ng ười khi ếu n ại có quy ền kh ởi ki ện v ụ vi ệc ra toà án b ất k ể lần m ột ho ặc l ần hai khi không đồng ý v ới quy ết định gi ải quy ết khi ếu n ại c ủa ng ười có th ẩm quy ền c ủa c ơ quan hành chính. - Về th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại: Theo quy định c ủa pháp lu ật hi ện hành quy định th ủ tr ưởng các c ơ quan HCNN có th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu nại (l ần đầu) đối v ới Q ĐHC, HVHC c ủa mình, c ủa cán b ộ, công ch ức do mình qu ản lý tr ực ti ếp; đồng th ời gi ải quy ết khi ếu n ại (l ần hai) đối v ới QĐHC, HVHC c ủa th ủ tr ưởng c ơ quan HCNN c ấp d ưới tr ực ti ếp đã gi ải quy ết l ần đầu nh ưng còn khi ếu n ại ho ặc khi ếu n ại l ần đầu đã h ết th ời h ạn nh ưng ch ưa được gi ải quy ết. Từ nh ững quy định trên đây cho th ấy th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại lần đầu thu ộc v ề ng ười có Q ĐHC, HVHC; th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại lần hai do th ủ tr ưởng c ơ quan c ấp trên tr ực ti ếp c ủa ng ười có th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại l ần đầu gi ải quy ết ho ặc kh ởi ki ện v ụ án hành chính t ại Tòa án theo quy định c ủa Lu ật t ố tụng hành chính. Vi ệc quy định th ẩm quy ền gi ải
  20. 11 quy ết l ần đầu nh ư v ậy là phù h ợp v ới c ơ ch ế qu ản lý hi ện nay, đồng th ời t ạo điều ki ện cho vi ệc gi ải quy ết khi ếu n ại được nhanh chóng, k ịp th ời h ơn. Vi ệc quy định Th ủ tr ưởng c ơ quan c ấp trên tr ực ti ếp c ủa ng ười có Q ĐHC, HVHC gi ải quy ết l ần hai đối v ới Q ĐHC đã được ng ười có Q ĐHC, HVHC gi ải quy ết lần đầu còn khi ếu n ại là phù h ợp, t ạo điều ki ện cho vi ệc gi ải quy ết khi ếu n ại được chính xác, khách quan và minh b ạch h ơn. Tr ường h ợp ng ười khi ếu n ại không đồng ý v ới quy ết định gi ải quy ết l ần đầu ho ặc quá th ời h ạn quy định mà khi ếu n ại không được gi ải quy ết thì có quy ền khi ếu n ại l ần hai đến Th ủ tr ưởng c ấp trên tr ực ti ếp c ủa ng ười có th ẩm quy ền gi ải quy ết khi ếu n ại l ần đầu ho ặc kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính. Tr ường hợp ng ười khi ếu nại không đồng ý với quy ết định gi ải quy ết khi ếu nại lần hai ho ặc hết th ời hạn quy định mà khi ếu nại không được gi ải quy ết thì có quy ền kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính. Đối với quy ết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ tr ưởng, Th ủ tr ưởng cơ quan ngang Bộ, Th ủ tr ưởng cơ quan thu ộc Chính ph ủ (sau đây gọi chung là Bộ tr ưởng) thì ng ười khi ếu nại khi ếu nại đến Bộ tr ưởng ho ặc kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính. Tr ường hợp ng ười khi ếu nại không đồng ý với quy ết định gi ải quy ết khi ếu nại của Bộ tr ưởng ho ặc quá th ời hạn quy định mà khi ếu nại không được gi ải quy ết thì có quy ền kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính. Đối với quy ết định hành chính, hành vi hành chính của Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc Trung ươ ng (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thì ng ười khi ếu nại khi ếu nại lần đầu đến Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ho ặc kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính.
  21. 12 Tr ường hợp ng ười khi ếu nại không đồng ý với quy ết định gi ải quy ết khi ếu nại lần đầu của Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ho ặc hết th ời hạn quy định mà khi ếu nại không được gi ải quy ết thì có quy ền khi ếu nại lần hai đến Bộ tr ưởng qu ản lý ngành, lĩnh vực ho ặc kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính. Tr ường hợp ng ười khi ếu nại không đồng ý với quy ết định gi ải quy ết lần hai của Bộ tr ưởng ho ặc hết th ời hạn quy định mà khi ếu nại không được gi ải quy ết thì có quyền kh ởi ki ện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Lu ật tố tụng hành chính. Tr ường h ợp ng ười khi ếu n ại kh ởi ki ện v ụ án hành chính t ại Toà án thì Toà án có th ẩm quy ền gi ải quy ết v ụ vi ệc theo quy định c ủa Lu ật T ố tụng hành chính. Trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết khi ếu n ại Q ĐHC, HVHC v ề đất đai th ực hi ện theo quy định c ủa pháp lu ật v ề khi ếu n ại n ăm 2011( Điều 7). Trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết khi ếu ki ện Q ĐHC, HVHC v ề đất đai th ực hi ện theo quy định của Lu ật t ố tụng hành chính, 2010. Vi ệc khi ếu n ại được th ực hi ện b ằng đơ n khi ếu n ại ho ặc khi ếu n ại tr ực ti ếp. Vi ệc gi ải quy ết khi ếu n ại l ần đầu theo quy định t ại M ục 2, Lu ật Khi ếu nại 2011 bao g ồm các b ước th ủ tục: (1) Th ụ lý gi ải quy ết khi ếu n ại; (2) Xác minh n ội dung khi ếu n ại; (3) T ổ ch ức đối tho ại; (4) Quy ết định gi ải quy ết khi ếu n ại; (5) G ửi quy ết định gi ải quy ết khi ếu n ại l ần đầu. 1.1.5.2. V ề th ẩm quy ền, trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết t ố cáo - Về th ẩm quy ền, trình t ự, th ủ tục gi ải quy ết t ố cáo được th ực hi ện theo pháp lu ật v ề gi ải quy ết t ố cáo ( quy định t ại Điều 12 Lu ật T ố cáo, 2011). Vi ệc gi ải quy ết t ố cáo đối v ới hành vi vi ph ạm pháp lu ật c ủa cán b ộ, công ch ức, viên ch ức trong vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ, công v ụ thì th ẩm quy ền gi ải quy ết t ố cáo được xác định theo nguyên t ắc: T ố cáo hành vi vi ph ạm pháp lu ật trong vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ, công v ụ của cán b ộ, công ch ức, viên ch ức do ng ười