Luận văn Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa

pdf 79 trang vuhoa 24/08/2022 7000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_danh_gia_cong_tac_boi_thuong_giai_phong_mat_bang_ho.pdf

Nội dung text: Luận văn Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NÔNG LÂM TỐNG V ĂN NINH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC B ỒI TH ƯỜNG GI ẢI PHÓNG MẶT B ẰNG, H Ỗ TR Ợ TÁI ĐỊ NH C Ư TH ỰC HI ỆN MỘT S Ố DỰ ÁN T ẠI TH Ị XÃ B ỈM S ƠN TỈNH THANH HÓA LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ QU ẢN LÝ ĐẤ T ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NÔNG LÂM TỐNG V ĂN NINH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC B ỒI TH ƯỜNG GI ẢI PHÓNG MẶT B ẰNG, H Ỗ TR Ợ TÁI ĐỊ NH C Ư TH ỰC HI ỆN MỘT S Ố D Ự ÁN T ẠI TH Ị XÃ B ỈM S ƠN TỈNH THANH HÓA Ngành: Qu ản lý đấ t đai Mã ngành: 8.85.01.03 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ QU ẢN LÝ ĐẤ T ĐAI Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS. TS. Phan Đình Binh THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan r ằng, nh ững s ố li ệu và k ết qu ả nghiên c ứu trong lu ận văn này là trung th ực và ch ưa được s ử d ụng để b ảo v ệ m ột h ọc v ị nào. Tôi xin cam đoan r ằng, m ọi s ự giúp đỡ cho vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn này đã được c ảm ơn và các thông tin trích d ẫn trong lu ận v ăn đề u đã được ghi rõ ngu ồn g ốc. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tống V ăn Ninh
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Qua th ời gian h ọc t ập t ại tr ường Đạ i h ọc Nông lâm Thái Nguyên, được s ự quan tâm c ủa nhà tr ường toàn th ể các th ầy, cô giáo, đế n nay em đã hoàn thành đề tài nghiên c ứu: “ Đánh giá công tác b ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng ,h ỗ tr ợ tái định c ư th ực hi ện m ột s ơ d ự án t ại th ị xã B ỉm S ơn, tỉnh Thanh Hóa” Tr ước h ết, em xin chân thành c ảm ơn đến Ban giám hi ệu, Phòng đào t ạo cùng các th ầy giáo, cô giáo ng ười đã gi ảng d ạy và đào t ạo h ướng d ẫn em và đặc bi ệt là th ầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh, ng ười đã tr ực ti ếp h ướng d ẫn, giúp đỡ em trong su ốt th ời gian th ực t ập và hoàn thành lu ận v ăn t ốt nghi ệp m ột cách tốt nh ất. Em xin chân thành c ảm ơn các lãnh đạo và cán b ộ UBND th ị xã B ỉm Sơn, UBND ph ường Phú S ơn, UBND xã Quang Trung đã nhi ệt tình giúp đỡ em trong quá trình hoàn thi ện Lu ận V ăn Do th ời gian, kinh nghi ệm và n ăng l ực c ủa b ản thân còn nhi ều h ạn ch ế nên lu ận v ăn t ốt nghi ệp c ủa em không tránh kh ỏi nh ững thi ếu sót. Em r ất mong được nh ận nh ững ý ki ến đóng góp, b ổ sung c ủa các th ầy, cô giáo và b ạn bè để lu ận v ăn c ủa em được hoàn thi ện h ơn. Em xin chân thành c ảm ơn ! Thanh Hóa, ngày tháng n ăm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tống V ăn Ninh
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT vi DANH M ỤC CÁC B ẢNG vii MỞ ĐẦ U 1 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài 1 2. M ục tiêu c ủa đề tài 3 Ch ương 1: TỔNG QUAN V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 4 1.1. C ơ s ở lý lu ận v ề th ực ti ễn chính sách b ồi th ường, hỗ tr ợ và tái định c ư khi Nhà n ước thu h ồi đấ t 4 1.2. T ổng quan v ề công tác b ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng 4 1.2.1. Thu h ồi đấ t 4 1.2.2. B ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng 4 1.2.3. H ỗ tr ợ 5 1.2.4. Tái định c ư 6 1.2.5. Quy trình th ực hi ện công tác b ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng 7 1.3. Đặc điểm và các y ếu t ố tác độ ng đế n công tác b ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng 10 1.4. M ột s ố v ăn b ản, Ngh ị đị nh c ủa nhà n ước h ướng d ẫn v ề công tác bồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng 11 1.4.1. Giai đoạn Lu ật Đấ t đai n ăm 1993 có hi ệu l ực 11 1.4.2. Giai đoạn Lu ật Đấ t đai n ăm 2003 có hi ệu l ực 13 1.4.3. Giai đoạn Lu ật Đấ t đai n ăm 2013 có hi ệu l ực đế n nay 15 1.5. M ột s ố v ăn b ản ch ỉ đạ o v ề công tác b ồi th ường, gi ải phóng m ặt bằng c ủa t ỉnh Thanh Hóa 16
  6. iv 1.6. Tình hình b ồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng trên th ế gi ới và ở Vi ệt Nam 17 1.6.1. Kinh nghi ệm thu h ồi đấ t; các chính sách b ồi th ường, h ỗ tr ợ GPMB c ủa m ột s ố n ước trên th ế gi ới 17 1.6.2. Tình hình b ồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng ở Vi ệt Nam 26 1.7. M ột s ố nghiên c ứu liên quan đến l ĩnh v ực c ủa đề tài 32 Ch ương 2: ĐỐI T ƯỢNG, N ỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 35 2.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 35 2.2. N ội dung nghiên c ứu 35 2.2.1. Mô t ả v ề hai d ự án nghiên c ứu 35 2.2.2. Các v ăn b ản pháp lý có liên quan đến hai d ự án 35 2.2.3. Đánh giá công tác thu h ồi đấ t, b ồi th ường GPMB c ủa 2 d ự án nghiên c ứu 35 2.2.4. Ảnh h ưởng c ủa vi ệc thu h ồi đấ t đế n đờ i s ống c ủa ng ười dân 35 2.2.5. Đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nh ằm đẩ y nhanh ti ến độ GPMB trên địa bàn th ị xã B ỉm S ơn 35 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 35 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập tài li ệu, s ố li ệu th ứ c ấp 35 2.3.2. Ph ươ ng pháp thu th ập tài li ệu thông tin s ơ c ấp 36 2.3.3. Ph ươ ng pháp th ống kê, t ổng h ợp 36 Ch ương 3: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ CÁC TH ẢO LU ẬN 37 3.1. Gi ới thi ệu khái quát v ề hai d ự án nghiên c ứu và các chính sách có liên quan 37 3.1.1. Khu dân c ư B ắc L ươ ng Đình C ủa. 38 3.1.2. D ự án c ầu v ượt đường s ắt xã Quang Trung 38 3.2.1. Xác định đố i t ượng và điều ki ện được b ồi th ường 40 3.3. K ết qu ả b ồi th ường, h ỗ tr ợ c ủa 2 d ự án nghiên c ứu 48 3.3.1. K ết qu ả b ồi th ường v ề đấ t c ủa 2 d ự án 48
  7. v 3.3.2. K ết qu ả b ồi th ường v ề tài s ản g ắn li ền v ới đấ t c ủa 2 d ự án 50 3.3.3. K ết qu ả h ỗ tr ợ c ủa 2 d ự án 51 3.4. Ảnh h ưởng c ủa vi ệc thu h ồi đấ t đế n đờ i s ống c ủa ng ười dân 52 3.4.1. Đánh giá công tác b ồi th ường GPMB qua ký ki ến c ủa người dân 52 3.4.2.Ph ươ ng th ức s ử d ụng ti ền b ồi th ường, h ỗ tr ợ c ủa các h ộ 52 3.4.3.Tác động tài chính c ủa b ồi th ường GPMB đế n tài sản s ở h ữu của h ộ dân b ị thu h ồi đấ t 53 3.4.4. Tác động đế n tình hình ổn đị nh cu ộc s ống c ủa h ộ gia đình 54 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 58 1. K ết lu ận 58 2. Ki ến ngh ị 59 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 61
  8. vi DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT Ký hi ệu Các ch ữ vi ết t ắt BTGPMB : B ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng BTHT : B ồi th ường, h ỗ tr ợ CP : Chính Ph ủ CN-TTCN : Công nghi ệp-ti ểu th ủ công nghi ệp GCNQSD Đ : Gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ử d ụng đấ t GPMB : Gi ải phóng m ặt b ằng HĐND : H ội đồ ng nhân dân HS ĐC : H ồ s ơ địa chính KDC : Khu dân c ư NĐ : Ngh ị đị nh QĐ : Quy ết đị nh QSD Đ : Quy ền s ử d ụng đấ t SD Đ : S ử d ụng đấ t TĐC : Tái định c ư UBND : U ỷ ban nhân dân
  9. vii DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 3.1: K ết qu ả xác đị nh đố i t ượng được b ồi th ường và không được bồi th ường c ủa 2 d ự án 46 Bảng 3.2: Quan điểm c ủa ng ười có đấ t b ị thu h ồi đấ t v ề vi ệc xác đị nh đối t ượng và điều ki ện được b ồi th ường c ủa 2 d ự án 47 Bảng 3.3: Giá tr ị b ồi th ường v ề đấ t c ủa 2 d ự án 49 Bảng 3.4: Giá tr ị b ồi th ường thi ệt h ại v ề các tài s ản trên đất c ủa 2 d ự án 50 Bảng 3.5: Các kho ản h ỗ tr ợ th ực hi ện t ại 2 d ự án 51 Bảng 3.6: Ph ươ ng th ức s ử d ụng ti ền b ồi th ường, h ỗ tr ợ c ủa các h ộ dân thu ộc 2 d ự án 52 Bảng 3.7: Tài s ản s ở h ữu c ủa các h ộ điều tra ph ỏng v ấn t ại 2 d ự án tr ước và sau khi thu h ồi đấ t 53 Bảng 3.8: K ế ho ạch s ử d ụng ti ền b ồi th ường c ủa ng ười dân sau khi b ị thu h ồi đấ t s ản xu ất 54
  10. 1 MỞ ĐẦ U 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Đất đai là ngu ồn tài nguyên qu ốc gia vô cùng quý giá, là t ư li ệu s ản xu ất đặc bi ệt, thành ph ần quan tr ọng hàng đầu c ủa môi tr ường s ống, là địa bàn phân b ố các khu dân c ư, xây d ựng các công trình kinh t ế, v ăn hoá, xã h ội, an ninh qu ốc phòng. Đất đai là tài s ản do Nhà n ước th ống nh ất qu ản lý. Đất đai là ngu ồn tài chính ti ềm n ăng, ngu ồn nhân l ực c ơ b ản để phát tri ển kinh t ế đấ t n ước, ngu ồn thu cho ngân sách Nhà n ước. Đấ t đai được coi là một lo ại b ất độ ng s ản, là m ột hàng hoá đặc bi ệt, vì nh ững tính ch ất c ủa nó nh ư cố đị nh v ề v ị trí, gi ới h ạn v ề không gian, vô h ạn v ề th ời gian s ử d ụng và trong quá trình s ử d ụng n ếu s ử d ụng đấ t đai m ột cách h ợp lý thì giá tr ị c ủa đấ t không nh ững m ất đi mà còn t ăng lên. Vi ệt Nam c ũng nh ư nhi ều n ước khác trên th ế gi ới, vi ệc b ồi th ường đấ t đai, gi ải phóng m ặt b ằng (GPMB), tái định c ư (T ĐC) là hi ện t ượng mà Nhà n ước ph ải đố i m ặt nh ư m ột quy lu ật t ất y ếu và ph ổ bi ến, không th ể tránh kh ỏi. Đây là một v ấn đề h ết s ức nh ạy c ảm, ph ức t ạp tác độ ng t ới m ọi m ặt c ủa đờ i s ống kinh tế - chính tr ị - xã h ội. Trong điều ki ện qu ỹ đấ t ngày càng h ạn h ẹp, giá đấ t ngày càng cao, nh ịp độ phát tri ển ngày càng l ớn thì nhu c ầu GPMB càng tr ở nên c ấp thi ết và tr ở thành m ột thách th ức l ớn đố i v ới s ự phát tri ển kinh t ế, chính tr ị - xã h ội trên ph ạm vi vùng, qu ốc gia. V ấn đề b ồi th ường GPMB tr ở thành điều ki ện tiên quy ết để th ực hi ện d ự án phát tri ển, n ếu không được x ử lý t ốt thì s ẽ tr ở thành vật c ản c ủa s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội, bởi v ậy đòi h ỏi ph ải có s ự quan tâm đúng m ức và gi ải quy ết tri ệt để . Ngày nay đất n ước ta đang ti ến hành công cu ộc đổ i mới kinh t ế, công nghi ệp hoá - hi ện đạ i hoá đấ t n ước. Chúng ta đã và đang tri ển khai nhi ều d ự
  11. 2 án đầu t ư xây d ựng và c ải thi ện c ơ s ở h ạ t ầng, các d ự án đề u c ần qu ỹ đấ t. S ự phát tri ển đô thị, khu dân c ư, an ninh qu ốc phòng, c ơ s ở s ản xu ất đề u c ần có qũy đất. Vi ệc GPMB, thu h ồi đấ t đang di ễn ra ở m ọi n ơi song g ặp nhi ều khó kh ăn trong công tác b ồi th ường, tái định c ư làm ảnh h ưởng đế n ti ến độ và th ời gian thi công công trình, gây nhi ều thi ệt h ại cho Nhà n ước. Vi ệc b ồi th ường, hỗ tr ợ và tái định c ư hi ện nay được th ực hi ện theo các quy định c ủa nhà n ước nh ư: Lu ật Đấ t đai s ố 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Ngh ị đị nh s ố 47/2014/N Đ- CP ngày 15/5/2014 của Chính ph ủ v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ và TĐC khi Nhà n ước thu h ồi đấ t và Thông t ư s ố 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 c ủa B ộ Tài nguyên và Môi tr ường quy đị nh v ề h ồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuy ển m ục đích s ử d ụng đấ t, thu h ồi đấ t. Trong quá trình CNH - HĐH vi ệc GPMB t ạo qu ỹ đấ t s ạch th ực hi ện các d ự án nh ằm phát tri ển kinh t ế và cho các m ục đích xây d ựng c ơ s ở h ạ tầng, công nghi ệp, xây d ựng, đô th ị hóa, đặ c bi ệt cho vi ệc phát tri ển h ệ th ống giao thông ph ục v ụ các ho ạt độ ng xã h ội là điều không tránh kh ỏi. Trong điều ki ện qu ỹ đấ t có h ạn nhu c ầu đấ t đai để th ực hi ện CNH - HĐH trong đó có nhu cầu phát tri ển, xây d ựng h ạ t ầng c ơ sở ngày càng t ăng làm cho đất đai ngày càng hi ếm và có giá t ừ đó d ẫn đế n vi ệc b ồi th ường, h ỗ tr ợ, tái đị nh c ư khi Nhà nước thu h ồi đấ t đang tr ở thành v ấn đề l ớn, b ức xúc, đố i v ới c ả ng ười dân có đất b ị thu h ồi c ũng nh ư gây áp l ực v ới các c ấp chính quy ền và các t ổ ch ức có liên quan. Vì nh ững lý do nêu trên, để nhìn nh ận đầ y đủ v ề công tác b ồi th ường, GPMB, h ỗ tr ợ và tái định c ư ở th ị xã B ỉm S ơn - Thanh Hoá, được s ự phân công c ủa khoa Qu ản lý đấ t đai, d ưới s ự h ướng d ẫn c ủa th ầy giáo - PGS.TS Phan Đình Binh, em đã l ựa ch ọn nghiên c ứu đề tài: “Đánh giá công tác b ồi th ường GPMB, hỗ tr ợ và tái định c ư th ực hi ện một s ố dự án tại th ị xã B ỉm Sơn, t ỉnh Thanh Hóa”, nh ằm điều tra, tìm hi ểu th ực tr ạng và tìm ra nguyên
  12. 3 nhân gây c ản tr ở, đồng th ời đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nh ằm góp ph ần đẩ y nhanh ti ến độ công tác b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư, đáp ứng được yêu c ầu c ải cách hành chính c ủa Nhà n ước. 2. Mục tiêu c ủa đề tài - Đánh giá hi ện tr ạng công tác thu h ồi, b ồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng và ti ến độ th ực hi ện dự án khu dân c ư B ắc L ươ ng Đình C ủa và d ự án c ầu vượt đường s ắt xã Quang Trung - Phân tích tác động c ủa vi ệc thu h ồi đấ t đế n đờ i s ống, vi ệc làm, thu nh ập của ng ười dân b ị thu h ồi đấ t t ại th ị xã B ỉm S ơn t ỉnh Thanh Hóa. - Đề xu ất ý ki ến, góp ph ần hoàn thi ện và đẩy mạnh công tác b ồi th ường, hỗ tr ợ và tái định c ư khi Nhà n ước thu h ồi đấ t tại th ị xã B ỉm S ơn
  13. 4 CH ƯƠ NG 1 TỔNG QUAN V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 1.1. Cơ s ở lý lu ận v ề th ực ti ễn chính sách b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định cư khi Nhà n ước thu h ồi đấ t 1.2. Tổng quan v ề công tác bồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng 1.2.1. Thu h ồi đất Thu h ồi đấ t là vi ệc Nhà n ước ra Quy ết đị nh hành chính để thu l ại quy ền sử d ụng đấ t ho ặc thu l ại đấ t đã giao cho t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân theo quy định c ủa Lu ật Đấ t đai n ăm 2013. Mục đích c ủa công tác thu h ồi đấ t là nh ằm đả m b ảo đấ t đai được s ử d ụng hợp pháp, đúng m ục đích, đạ t hi ệu qu ả cao, kh ắc ph ục tình tr ạng tùy ti ện trong qu ản lý, s ử d ụng đấ t, vi ph ạm lu ật đấ t đai. Ngoài ra còn đáp ứng nhu cầu s ử d ụng đấ t ph ục v ụ l ợi ích qu ốc gia khi c ần thi ết. 1.2.2. B ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng Theo t ừ điển ti ếng Vi ệt thì: "B ồi th ường" hay “ đề n bù” có ngh ĩa là tr ả lại t ươ ng x ứng giá tr ị ho ặc công lao cho m ột ch ủ th ể nào đó b ị thi ệt h ại vì m ột hành vi c ủa ch ủ th ể khác. “GPMB” có ngh ĩa là di d ời, di dân đi n ơi khác để lấy m ặt b ằng xây d ựng công trình. Điều này có ngh ĩa là: + Không ph ải m ọi kho ản đề u b ồi th ường b ằng ti ền là xong mà ch ủ th ể đó ph ải được đả m b ảo v ề l ợi ích h ợp pháp. + S ự m ất mát c ủa ng ười b ị thu h ồi đấ t không ch ỉ là v ề m ặt v ật ch ất mà nhi ều tr ường h ợp còn m ất mát c ả v ề tinh th ần nh ất là khi ph ải tái đị nh c ư. + V ề m ặt hành chính thì đây là m ột quá trình không t ự nguy ện, có tính cưỡng ch ế và v ốn là điều hoà s ự "hi sinh" không ch ỉ là m ột s ự b ồi th ường ngang giá tuy ệt đố i.
  14. 5 Vi ệc b ồi th ường có th ể vô hình (xin l ỗi) ho ặc h ữu hình (b ồi th ường b ằng ti ền, b ằng v ật ch ất khác), có th ể do các quy đị nh c ủa pháp lu ật điều ti ết, ho ặc do th ỏa thu ận gi ữa các ch ủ th ể. Vi ệc b ồi th ường khi Nhà n ước thu h ồi đấ t ph ải đả m b ảo tính dân ch ủ, khách quan, công b ằng, công khai, k ịp th ời và đúng theo quy định c ủa pháp lu ật ( Điều 74 Lu ật Đấ t đai n ăm 2013). 1.2.3. H ỗ tr ợ Trên th ực t ế, ngoài các kho ản b ồi th ường nói trên thì có m ột hình th ức bồi th ường khác g ọi là vi ệc h ỗ tr ợ. Theo T ừ điển ti ếng Vi ệt thông d ụng: “H ỗ tr ợ là giúp thêm vào” (Khang Vi ệt, 2009). Hỗ tr ợ là m ột hành động th ể hi ện tinh th ần đoàn k ết t ươ ng thân, t ươ ng ái thông qua s ự h ỗ tr ợ v ề v ật ch ất và tinh th ần để giúp đỡ m ột thành viên ho ặc một nhóm ng ười trong xã h ội có th ể v ượt qua nh ững khó kh ăn hay nh ững r ủi ro mà h ọ g ặp ph ải để s ớm ổn đị nh cu ộc s ống. Hỗ tr ợ khi Nhà n ước thu h ồi đấ t là vi ệc Nhà n ước tr ợ giúp cho ng ười có đấ t thu h ồi để ổn đị nh đờ i s ống, s ản xu ất và phát tri ển (Qu ốc h ội n ước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013). Đất đai là t ư li ệu s ản xu ất đặ c bi ệt trong nông nghi ệp, lâm nghi ệp, v ừa là tư li ệu tiêu dùng c ủa con ng ười. Do v ậy, khi Nhà n ước thu h ồi đấ t thì ng ười sử d ụng đấ t s ẽ m ất t ư li ệu s ản xu ất, t ư li ệu tiêu dùng d ẫn đế n hi ện t ượng ng ười SD Đ lâm vào hoàn c ảnh khó kh ăn nh ư m ất công ăn vi ệc làm, m ất n ơi sinh s ống, m ất đi n ền t ảng v ăn hóa n ơi sinh s ống bu ộc ng ười dân ph ải thích nghi v ới nh ững thay đổ i sau khi b ị thu h ồi đấ t. Để giúp cho h ọ v ượt qua khó kh ăn, ổn đị nh s ản xu ất và ổn đị nh đờ i s ống thì bên c ạnh vi ệc b ồi th ường, Nhà nước th ực hi ện h ỗ tr ợ ổn đị nh đờ i sống, s ản xu ất và t ạo vi ệc làm cho ng ười có đất b ị thu h ồi.
  15. 6 Bồi th ường khi Nhà n ước thu h ồi đấ t để s ử d ụng vào m ục đích an ninh qu ốc phòng, l ợi ích qu ốc gia, l ợi ích công c ộng, m ục đích phát tri ển kinh t ế được quy đị nh t ại Lu ật Đấ t đai s ố 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Ngh ị đị nh số 47/2014/N Đ-CP ngày 15/5/2014 của Chính ph ủ v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ và TĐC khi Nhà n ước thu h ồi đấ t và Thông t ư s ố 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 c ủa B ộ Tài nguyên và Môi tr ường. T ừ đó có th ể hi ểu b ản ch ất c ủa công tác b ồi th ường, GPMB trong tình hình hi ện nay không đơn thu ần là b ồi th ường v ề m ặt v ật ch ất mà còn ph ải đả m b ảo được l ợi ích c ủa ng ười dân ph ải di chuy ển. Đó là h ọ ph ải có được ch ỗ ở ổn đị nh, có điều ki ện s ống b ằng ho ặc tốt h ơn n ơi ở c ũ, được h ỗ tr ợ ổn đị nh đờ i s ống s ản xuất, h ỗ tr ợ đào t ạo chuy ển đổi ngh ề nghi ệp để t ạo điều ki ện cho ng ười dân s ống và ổn đị nh. 1.2.4. Tái định c ư Theo T ừ điển Ti ếng Vi ệt: “Tái đị nh c ư được hi ểu là đến m ột n ơi nh ất định để sinh s ống l ần th ứ hai (l ại m ột l ần n ữa)”(Khang Vi ệt, 2009) . Mặc dù thu ật ng ữ tái đị nh c ư được pháp Lu ật Đấ t đai đề c ập nh ưng l ại ch ưa có quy định nào gi ải thích c ụ th ể n ội hàm c ủa khái ni ệm này. Lu ật Đấ t đai n ăm 2013 ch ỉ quy đị nh: “T ổ ch ức làm nhi ệm v ụ b ồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng được UBND c ấp t ỉnh, UBND c ấp huy ện giao trách nhi ệm b ố trí tái đị nh c ư ph ải thông báo cho ng ười có đấ t ở thu h ồi thu ộc đố i t ượng ph ải di chuy ển ch ỗ ở v ề d ự ki ến ph ươ ng án b ố trí tái đị nh c ư và niêm y ết công khai ít nh ất là 15 ngày t ại tr ụ sở UBND c ấp xã, địa điểm sinh ho ạt chung c ủa khu dân c ư n ơi có đất thu h ồi và tại n ơi tái định c ư tr ước khi c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền phê duy ệt ph ươ ng án b ố trí tái đị nh c ư tr ường h ợp ng ười có đấ t thu h ồi được b ố trí tái đị nh c ư mà ti ền b ồi th ường, h ỗ tr ợ không đủ để mua m ột su ất tái đị nh c ư t ối thi ểu thì được Nhà n ước h ỗ tr ợ ti ền đủ để mua m ột xu ất tái đị nh c ư t ối thi ểu ” (Qu ốc h ội n ước CHXHCN Vi ệt Nam, 2013).
  16. 7 Nh ư v ậy, tái đị nh c ư là ho ạt độ ng nh ằm gi ảm nh ẹ các tác độ ng x ấu v ề kinh t ế - xã h ội đố i v ới b ộ ph ận dân c ư ph ải gánh ch ịu vì s ự phát tri ển chung. Tái định c ư là m ột b ộ ph ận không th ể tách r ời và gi ữ v ị trí r ất quan tr ọng trong chính sách b ồi th ường, h ỗ tr ợ, tái đị nh c ư. Các d ự án tái đị nh cư c ũng được coi là d ự án phát tri ển và ph ải được th ực hi ện nh ư các d ự án phát tri ển khác. Tái định c ư là vi ệc di chuy ển đế n m ột n ơi khác v ới n ơi ở tr ước đây để sinh s ống và làm ăn. Tái định c ư b ắt bu ộc đó là s ự di chuy ển không th ể tránh kh ỏi khi Nhà n ước thu h ồi ho ặc tr ưng d ụng đấ t đai để th ực hi ện các d ự án phát tri ển. Tái định c ư được hi ểu là m ột quá trình t ừ b ồi th ường thi ệt h ại v ề đấ t, tài sản, di chuy ển đế n n ơi ở m ới và các ho ạt độ ng h ỗ tr ợ để xây d ựng l ại cu ộc sống, thu nh ập, c ơ s ở v ật ch ất tinh th ần t ại đó. Nh ư v ậy, tái đị nh c ư là ho ạt độ ng nh ằm gi ảm nh ẹ các tác độ ng x ấu v ề kinh t ế - xã h ội đố i v ới b ộ ph ận dân c ư đã gánh ch ịu vì s ự phát tri ển chung. 1.2.5. Quy trình th ực hi ện công tác b ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng - Bước 1: + Ti ếp nh ận các hồ s ơ pháp lý c ủa d ự án t ừ phía Ch ủ đầ u t ư. + Tham m ưu cho c ấp có th ẩm quy ền V ăn b ản ch ủ tr ươ ng thu h ồi đấ t. + Thành l ập Hội đồ ng b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư và thành l ập T ổ tư v ấn giúp vi ệc cho H ội đồ ng b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư (tr ường h ợp th ấy c ần thi ết). + Xây d ựng k ế ho ạch ti ến độ chi ti ết gi ải phóng m ặt b ằng trình UBND th ị xã phê duy ệt theo quy đị nh. + Lập đo v ẽ trích đo, trích l ục ho ặc trích l ục đo v ẽ b ổ sung b ản đồ đị a chính khu đất quy ho ạch th ực hi ện d ự án.
  17. 8 - Bước 2: + Công khai ch ủ tr ươ ng thu h ồi đấ t; ph ạm vi, v ị trí khu đất thu h ồi và các ch ế độ chính sách v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định đế n toàn th ể các ch ủ s ử dụng đấ t trong khu v ự quy ho ạch d ự án. + Hình th ức công khai: Xây d ựng Pano kh ẩu hi ệu t ại khu quy ho ạch d ự án; Thông báo trên đài phát thanh, truy ền hình t ại đị a ph ươ ng; T ổ ch ức H ội ngh ị công khai t ại tr ụ s ở UBND xã ph ường có d ự án đi qua. - Bước 3: + Chu ẩn b ị h ồ s ơ địa chính cho khu đấ t b ị thu h ồi. + Xác định giá đấ t b ồi th ường c ụ th ể c ủa các th ửa đấ t b ị ảnh h ưởng ph ải thu h ồi đấ t. + Kê khai, th ống kê s ơ b ộ s ố h ộ, s ố nhân kh ẩu, s ố lao độ ng, đấ t đai, Tài sản cay c ối, hoa màu, m ồ m ả, nhà c ửa và các công trình ki ến trúc khác n ằm trong khu v ực quy ho ạch d ự án để l ập ph ươ ng án t ổng th ể. - Bước 4: + Lập ph ươ ng án t ổng th ể v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư. + Trình th ẩm đị nh, phê duy ệt ph ươ ng án t ổng th ể v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư. - Bước 5: + Phát m ẫu t ự khai c ủa t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân b ị ảnh h ưởng ( có mẫu quy đị nh ). + Thu th ập các Gi ấy t ờ liên quan v ề đấ t n ếu có. - Bước 6: + Xác định ngu ồn g ốc đấ t đai; Kê khai, th ống kê ki ểm đế m chi ti ết hi ện tr ạng các tài s ản trên đất (cây tr ồng, hoa màu, m ồ m ả, nhà ở và các công trình ki ến trúc có liên quan ) và l ập Biên b ản ki ểm kê hi ện tr ạng để ti ến hành l ập h ồ sơ chi ti ết b ồi th ường GPMB cho các h ộ gia đình, cá nhân, t ổ ch ức s ử d ụng đất b ị ảnh h ưởng.
  18. 9 + Lập dự th ảo ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư theo quy định. + Niêm y ết, công khai d ự th ảo ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định cư tại tr ụ s ở UBND c ấp xã, nhà v ăn hóa khu dân c ư n ơi có đất thu h ồi trong th ời h ạn ít nh ất 20 ngày (tr ừ các tr ường h ợp thu h ồi đấ t quy đị nh t ại Điều 17 Ngh ị đị nh 47/N Đ-CP). + K ết thúc công khai d ự th ảo ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định cư, l ập Biên b ản ghi r ỗ s ố l ượng ý ki ến đồ ng ý, s ố l ượng ý ki ến không đồ ng ý, sô l ượng ý ki ến khác đối v ới d ự th ảo ph ươ ng án đã niêm y ết. - Bước 7: + Trên c ơ s ở ý ki ến c ủa ng ười b ị thu h ồi đấ t, c ăn c ứ các quy đị nh hi ện hành ti ến hành hoàn ch ỉnh l ại ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư (tr ường h ợp c ần ph ải điều ch ỉnh, b ổ sung thì ch ỉnh s ửa l ại cho phù h ợp). + Trình các cấp, ngành có th ẩm quy ền đề ngh ị thu h ồi đấ t, th ẩm đị nh và phê duy ệt ph ươ ng án bồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư theo quy định t ại Điều 66 Lu ật Đấ t đai 2013. + Th ẩm đị nh ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư. + Phê duy ệt ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư. - Bước 8: + Công khai Quy ết định phê duy ệt ph ươ ng án b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư đã được c ấp có th ẩm quy ền phê duy ệt. + Thông báo th ời gian, đị a điểm chi tr ả ti ền b ồi th ường, h ỗ tr ợ; th ời gian xét giao đất tái định c ư và th ời h ạn bàn giao m ặt b ằng. + Chi tr ả ti ền b ồi th ường, h ỗ tr ợ và b ố trí đấ t ở được bồi th ường. + C ưỡng ch ế thu h ồi đấ t (n ếu có) khi đã th ực hi ện đầ y đủ m ọi ch ế độ đố i với ch ủ s ử d ụng đấ t. + Bàn giao đất cho Ch ủ đầ u t ư d ự án.
  19. 10 - Bước 9: Gi ải quy ết khi ếu n ại đố i v ới Quy ết đị nh thu h ồi đấ t, b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái định c ư ( nếu có ). 1.3. Đặc điểm và các y ếu t ố tác độ ng đế n công tác b ồi th ường gi ải phóng mặt b ằng - Mỗi d ự án được ti ến hành trên m ột vùng đất khác nhau v ới điều ki ện kinh t ế, xã h ội và trình độ dân trí nh ất đị nh. Do v ậy, quá trình b ồi th ường GPMB c ũng mang nh ững đặ c điểm riêng bi ệt. - Do đất đai là tài s ản có giá tr ị cao, có vai trò quan tr ọng trong đờ i s ống kinh t ế, xã h ội c ủa ng ười dân. - Công tác qu ản lý đấ t đai ở m ột s ố đị a ph ươ ng còn y ếu kém, h ạn ch ế, nhi ều v ướng m ắc trong quan h ệ qu ản lý và s ử d ụng đất đai để t ồn đọ ng kéo dài. - Nội dung quy ho ạch, k ế ho ạch s ử d ụng đấ t có tác độ ng mang tính đị nh hướng t ừ lúc hình thành d ự án đế n khi GPMB và tái định c ư. - Trong quá trình áp d ụng c ụ th ể, tình tr ạng m ột s ố chính sách có nhi ều Văn b ản quy ph ạm pháp lu ật v ề qu ản lý, s ử d ụng đấ t đai ch ưa được h ướng dẫn, ch ưa được kh ắc ph ục hi ệu qu ả tri ệt để . - Giao đất, cho thuê đất ph ải c ăn c ứ vào quy ho ạch, k ế ho ạch s ử d ụng đấ t nh ưng nhi ều đị a ph ươ ng ch ưa th ực hi ện t ốt nguyên t ắc này. - Vi ệc c ấp gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ử d ụng đấ t là m ột ch ứng th ư pháp lý nh ằm xác l ập quy ền s ử d ụng đấ t c ủa các ch ủ s ử d ụng đấ t trên các th ửa đất c ụ th ể. - Các y ếu t ố v ề giá đấ t và định giá đấ t c ũng b ất c ập. - Vi ệc b ồi th ường GPMB g ắn nhi ều đế n quy ền l ợi v ề tài chính nên r ất d ễ có nh ững hành vi vi ph ạm pháp lu ật nh ằm thu h ợi b ất chính. Vì v ậy các c ấp chính quy ền c ấp trên ph ảo có k ế ho ạch thanh tra, ki ểm tra, k ịp th ời phát hi ện nh ững sai ph ạm để x ử lý t ạo ni ềm tin cho nhân dân.
  20. 11 - Theo k ết qu ả th ống kê c ủa C ơ quan thanh tra nhà n ước cho th ấy h ơn 80% s ố v ụ tranh ch ấp, khi ếu n ại t ố cáo hàng n ằm liên quan đến đấ t đai, đặ c bi ệt là khi ếu ki ện v ề b ồi th ường thi ệt h ại ch ưa th ỏa đáng, không công b ằng 1.4. M ột s ố v ăn b ản, Ngh ị đị nh c ủa nhà n ước h ướng d ẫn v ề công tác b ồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng 1.4.1. Giai đoạn Lu ật Đấ t đai n ăm 1993 có hi ệu l ực Lu ật Đấ t đai n ăm 1993 có hi ệu l ực t ừ ngày 15 tháng 10 n ăm 1993 thay th ế cho Lu ật Đấ t đai n ăm 1987. Đây là v ăn b ản pháp lu ật quan tr ọng nh ất đố i v ới vi ệc thu h ồi đấ t và b ồi th ường thi ệt h ại khi Nhà n ước thu h ồi đất. Lu ật Đấ t đai 1993 quy định các lo ại đấ t s ử d ụng, các nguyên t ắc s ử d ụng t ừng lo ại đấ t, quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa ng ười s ử d ụng đấ t. M ột th ủ t ục r ất quan tr ọng và là c ơ sở pháp lý cho ng ười s ử d ụng đấ t là h ọ được c ấp gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ử dụng đấ t và quy ền s ở h ữu nhà. Chính điều này làm c ăn c ứ cho quy ền được b ồi th ường khi Nhà n ước thu h ồi đấ t. Để xác đị nh ngh ĩa v ụ c ủa ng ười s ử d ụng đấ t đố i v ới Nhà n ước, Điều 12 Lu ật Đấ t đai 1993 đã quy định: “Nhà n ước xác đị nh giá các lo ại đấ t để tính thu ế chuy ển quy ền sử d ụng đấ t, thu ti ền khi giao đấ t ho ặc cho thuê đất. Tính giá tr ị tài s ản khi giao đấ t, b ồi th ường thi ệt h ại v ề đấ t. Chính ph ủ quy đị nh khung giá các lo ại đấ t đố i v ới t ừng vùng theo th ời gian”. Điều 27 quy đị nh: “Trong tr ường h ợp th ật c ần thi ết, Nhà n ước thu h ồi đấ t s ử d ụng vào m ục đích qu ốc phòng, an ninh, l ợi ích qu ốc gia, l ợi ích công c ộng thì ng ười thu h ồi đấ t được b ồi th ường thi ệt hại”. Để th ực hi ện Lu ật Đấ t đai 1993 được ban hành, Nhà n ước đã ban hành r ất nhi ều các v ăn b ản d ưới Lu ật nh ư Ngh ị đị nh, Thông t ư và các v ăn b ản pháp quy khác v ề qu ản lý đấ t đai nh ằm c ụ th ể hoá các điều lu ật để th ực hi ện các v ăn b ản đó, bao g ồm:
  21. 12 - Ngh ị đị nh 90/N Đ-CP ngày 17 tháng 9 n ăm 1994 quy định c ụ th ể các chính sách và phân bi ệt ch ủ th ể s ử d ụng đấ t, c ơ s ở pháp lý để xem xét tính hợp pháp c ủa th ửa đấ t để l ập k ế ho ạch b ồi th ường GPMB theo quy đị nh khi Nhà n ước thu h ồi đấ t để s ử d ụng và m ục đích qu ốc phòng, an ninh, l ợi ích qu ốc gia, l ợi ích công c ộng. - Ngh ị đị nh 87/N Đ-CP ngày 17 tháng 8 n ăm 1994 c ủa Chính ph ủ v ề vi ệc ban hành khung giá các lo ại đấ t. - Thông t ư Liên b ộ s ố 94/TTLB ngày 14 tháng 11 n ăm 1994 c ủa Liên b ộ Tài chính - Xây d ựng - Tổng c ục Đị a chính - Ban v ật giá Chính ph ủ h ướng dẫn thi hành Ngh ị đị nh 87/N Đ-CP. - Ngh ị đị nh 22/1998/N Đ-CP ngày 24 tháng 4 n ăm 1998 c ủa Chính ph ủ, thay th ế Ngh ị đị nh 90/N Đ-CP ngày 23 tháng 11 n ăm 2001. - Lu ật s ửa đổ i m ột s ố điều c ủa Lu ật Đấ t đai n ăm 1998, 2001. Lu ật s ửa đổi m ột s ố điều c ủa Lu ật Đấ t đai n ăm 1998 được Qu ốc h ội thông qua ngày 02/12/1998. V ề c ơ b ản, Lu ật Đấ t đai s ửa đổ i n ăm 1998 v ẫn d ựa trên n ền t ảng cơ b ản c ủa Lu ật c ũ, ch ỉ m ột s ố điều được b ổ sung thêm cho phù h ợp th ực t ế. - Tháng 10/1999, C ục qu ản lý Công s ản - Bộ Tài chính đã ti ến hành d ự th ảo l ần th ứ nh ất v ề s ửa đổ i b ổ sung Ngh ị đị nh 22/1998/N Đ-CP ngày 24/4/1998 về vi ệc b ồi th ường thi ệt h ại khi Nhà n ước thu h ồi đấ t. Trong đó, m ột s ố điều c ơ bản đã được đề ngh ị s ửa đổ i nh ư xác định m ức đấ t để tính b ồi th ường, giá b ồi th ường, l ập khu tái đị nh c ư, quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa ng ười b ị thu h ồi đấ t ph ải chuy ển đế n n ơi ở m ới, các chính sách h ỗ tr ợ và các điều ki ện b ắt bu ộc ph ải có của khu tái đị nh c ư, H ội đồ ng b ồi th ường GPMB và th ẩm đị nh ph ươ ng án b ồi th ường GPMB. - Thông t ư 145/1998/TT-BTC ngày 04 tháng 11 n ăm 1998 c ủa B ộ Tài chính h ướng d ẫn thi hành Ngh ị đị nh 22/1998/N Đ-CP bao g ồm các ph ươ ng pháp xác định h ệ s ố K, n ội dung và ch ế độ qu ản lý, ph ươ ng án b ồi th ường và một s ố n ội dung khác.
  22. 13 - Văn b ản s ố 4448/TC-QLCS ngày 04 tháng 9 n ăm 1999 c ủa C ục qu ản lý Công s ản, B ộ Tài chính h ướng d ẫn x ử lý m ột s ố v ướng m ắc trong công tác bồi th ường GPMB. - Lu ật s ửa đổ i m ột s ố điều c ủa Lu ật Đấ t đai n ăm 2001. Lu ật s ửa đổ i, b ổ sung m ột s ố điều c ủa Lu ật Đấ t đai ngày 29 ngày 6 n ăm 2001 quy định c ụ th ể hơn v ề vi ệc b ồi th ường thi ệt h ại và gi ải phóng m ặt b ằng. 1.4.2. Giai đoạn Lu ật Đấ t đai n ăm 2003 có hi ệu l ực Sau Lu ật Đấ t đai n ăm 1993 đế n Lu ật Đấ t đai n ăm 2003 ra đờ i đã có r ất nhi ều các v ăn b ản d ưới lu ật h ướng d ẫn chi ti ết, c ụ th ể và phù h ợp h ơn v ới tình hình th ực t ế hi ện nay, c ụ th ể: - Ngh ị đị nh 181/2004/N Đ-CP ngày 29/10/2004 c ủa Chính ph ủ v ề thi hành Lu ật Đất đai. - Ngh ị đị nh 188/2004/N Đ-CP ngày 16/11/2004 c ủa Chính ph ủ v ề ph ươ ng pháp xác định giá đấ t và khung giá các lo ại đấ t. - Thông t ư s ố 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 c ủa B ộ Tài chính v ề hướng d ẫn th ực hi ện Ngh ị đị nh 188/2004/N Đ-CP. - Ngh ị đị nh 197/2004/N Đ-CP ngày 03/12/2004 c ủa Chính ph ủ v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ, tái đị nh c ư khi Nhà n ước thu h ồi đấ t. - Thông t ư s ố 116/2004/TT-BTC c ủa B ộ Tài chính ngày 07/12/2004 v ề vi ệc h ướng d ẫn th ực hi ện Ngh ị đị nh 197/2004/N Đ-CP. - Ngh ị đị nh 84/2007/N Đ-CP ngày 25/5/2007 của Chính ph ủ quy đị nh b ổ sung v ề vi ệc c ấp GCNQSD đấ t, thu h ồi đấ t, th ực hi ện quy ền s ử d ụng đấ t, trình t ự, th ủ t ục b ồi th ường, h ỗ tr ợ, tái đị nh c ư khi nhà n ước thu h ồi đấ t và gi ải quy ết khi ếu n ại v ề đấ t đai. - Thông t ư liên t ịch s ố 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT của liên B ộ Tài chính và B ộ TNMT ngày 31/1/2008 h ướng d ẫn th ực hi ện m ột s ố điều c ủa Ngh ị đị nh 84/2007/N Đ-CP.
  23. 14 - Ngh ị đị nh s ố 69/2009/N Đ-CP ngày 13/8/2009 c ủa Chính ph ủ quy đị nh bổ sung v ề quy ho ạch s ử d ụng đấ t, giá đấ t, thu h ồi đấ t, b ồi th ường, h ỗ tr ợ, tái định c ư. - Thông t ư s ố 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 c ủa B ộ Tài nguyên và môi tr ường quy đị nh chi ti ết v ề b ồi th ường, h ỗ tr ợ, tái đị nh c ư và trình t ự, th ủ t ục thu h ồi đấ t, giao đấ t, cho thuê đất. Căn c ứ vào quy ho ạch, k ế ho ạch s ử d ụng đấ t đã được công b ố mà ch ưa có d ự án đầ u t ư thì Nhà n ước quy ết đị nh thu h ồi đấ t và giao cho t ổ ch ức phát tri ển qu ỹ đấ t do UBND c ấp t ỉnh thành l ập để th ực hi ện vi ệc thu h ồi đấ t, b ồi th ường, GPMB và qu ản lý qu ỹ đấ t thu h ồi. Giá đất để tính b ồi th ường là giá đất theo m ục đích đang s ử d ụng được UBND c ấp t ỉnh quy đị nh và c ống b ố hàng n ăm, không b ồi th ường theo giá đất s ẽ chuy ển m ục đích s ử d ụng. Giá đấ t do Nhà n ước quy đị nh đả m b ảo nguyên t ắc sát v ới giá chuy ển nh ượng QSD đấ t th ực t ế trên th ị tr ường trong điều ki ện bình th ường. Điều ki ện để được b ồi th ường v ề đấ t: Ng ười b ị thu h ồi đấ t có đủ các điều ki ện phù h ợp v ới quy đị nh t ại Điều 8 Ngh ị đị nh 197/2004/N Đ-CP (tr ừ kho ản 6 và kho ản 8 đã được Ngh ị đị nh 84/2007/N Đ-CP bãi b ỏ) thì được b ồi th ường v ề đấ t. Chính sách h ỗ tr ợ theo quy đị nh t ại Ngh ị đị nh 197/2004/N Đ-CP và Ngh ị định 84/2007/N Đ-CP bao g ồm: H ỗ tr ợ ổn đị nh đờ i s ống, s ản xu ất, h ỗ tr ợ chuy ển đổ i ngh ề nghi ệp và t ạo vi ệc làm, h ỗ tr ợ di chuy ển. Đố i v ới các h ộ gia đình, cá nhân b ị thu h ồi trên 30% di ện tích đấ t nông nghi ệp s ẽ được giao đất dịch v ụ có thu ti ền để làm m ặt b ằng s ản xu ất kinh doanh phi nông nghi ệp, n ếu có đất để giao thì nh ững thành viên trong gia đình còn trong độ tu ổi lao độ ng được h ỗ tr ợ đào t ạo chuy ển đổ i ngh ề nghi ệp ho ặc ng ười b ị thu h ồi đấ t không có nguy ện v ọng nh ận bồi th ường b ằng đấ t s ản xu ất kinh doanh d ịch v ụ thì được b ồi th ường b ằng giao đấ t ở có thu ti ền s ử d ụng đấ t t ại khu tái đị nh c ư