Luận án Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho sinh viên cao đẳng sư phạm

pdf 218 trang vuhoa 25/08/2022 6961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho sinh viên cao đẳng sư phạm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_ren_luyen_ky_nang_to_chuc_hoat_dong_giao_duc_ngoai_g.pdf

Nội dung text: Luận án Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho sinh viên cao đẳng sư phạm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM  NGUYỄN THỊ YẾN THOA RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƢ PHẠM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM  NGUYỄN THỊ YẾN THOA RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƢ PHẠM Chuyên ngành : Lý luận và Lịch sử giáo dục Mã số : 62.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS HÀ NHẬT THĂNG 2. TS. TẠ THỊ NGỌC THANH Hà Nội, 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NGUYỄN THỊ YẾN THOA
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 0 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 4. Giả thuyết khoa học 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 3 6. Phương pháp nghiên cứu 4 7. Những luận điểm bảo vệ 5 8. Những đóng góp mới của luận án 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƢ PHẠM 7 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 7 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 7 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước 11 1.2. Các khái niệm cơ bản 15 1.2.1. Kỹ năng 15 1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 17 1.2.3. Kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL 18 1.2.4. Rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL 20 1.3. Bản chất của HĐGDNGLL 22 1.3.1. Tầm quan trọng của HĐGDNGLL 22 1.3.2. Nội dung của HĐGDNGLL 23 1.3.3. Hình thức tổ chức HĐGDNGLL 24 1.3.4. Vai trò của các chủ thể tham gia HĐGDNGLL 24 1.4. Bản chất rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 26 1.4.1. Tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 26
  5. 1.4.2. Nội dung kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên CĐSP 27 1.4.3. Qui trình hướng dẫn sinh viên rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL 33 1.4.4. Những yêu cầu của việc rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 35 1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 36 1.5.1. Những yêu cầu đặt ra đối với việc giáo dục nghề nghiệp trong các trường CĐSP hiện nay 36 1.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 38 Kết luận chương 1 43 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƢ PHẠM 44 2.1. Khái quát chung về khảo sát thực trạng 44 2.1.1. Mục tiêu khảo sát 44 2.1.2. Nội dung khảo sát 44 2.1.3. Đối tượng khảo sát 45 2.1.4. Phương pháp khảo sát 45 2.1.5. Tiêu chí và thang điểm đánh giá 47 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng 48 2.2.1. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên tại trường CĐSP 48 2.2.2. Thực trạng kết quả rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên CĐSP trong hoạt động thực tập sư phạm ở trường THCS 57 Kết luận chương 2 71 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƢ PHẠM 72
  6. 3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc xây dựng các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL 72 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích 72 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 73 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 73 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả 74 3.2. Biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 74 3.2.1. Xây dựng nội dung rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 75 3.2.2. Hướng dẫn sinh viên rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL 86 3.2.3. Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giảng viên CĐSP 101 3.2.4. Hình thành động cơ rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên CĐSP 104 3.2.5. Biện pháp tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật trong quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL 109 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 112 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm 112 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm 112 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm 113 Kết luận chương 3 117 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 118 4.1. Khái quát về quá trình TNSP 118 4.1.1. Mục tiêu của TNSP 118 4.1.2. Nội dung TNSP 118 4.1.3. Đối tượng thực nghiệm 119 4.1.4. Tiến trình thực nghiệm 119 4.1.5. Tiêu chí đánh giá và thang đo trong thực nghiệm 122 4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm 125 4.2.1. Phân tích kết quả TNSP vòng 1 125
  7. 4.2.2. Phân tích kết quả TNSP vòng 2 139 Kết luận chương 4 149 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ 154 TÀI LIỆU THAM KHẢO 155 PHỤC LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Viết tắt Viết đầy đủ CĐSP Cao đẳng sư phạm CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa CT Cần thiết ĐC Đối chứng ĐTB Điểm trung bình GD Giáo dục GDH Giáo dục học GV Giáo viên HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp KT Khả thi MT Mục tiêu ND Nội dung NVSP Nghiệp vụ sư phạm SV Sinh viên THCS Trung học cơ sở TLH Tâm lý học TL Tâm lý TNSP Thực nghiệm sư phạm TN Thực nghiệm TB Thứ bậc
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mức độ quan trọng của việc rèn luyện các kỹ năng sư phạm đối với sinh viên CĐSP 49 Bảng 2.2: Tổng hợp đánh giá về các biện pháp tổ chức rèn luyện kỹ năng HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 52 Bảng 2.3: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 55 Bảng 2.4: Nhận thức về tầm quan trọng của HĐGDNGLL 57 Bảng 2.5: Các hình thức tổ chức HĐGDNGLL 60 Bảng 2.6: Tổng hợp đánh giá nhóm kỹ năng nhận thức về HĐGDNGLL 62 Bảng 2.7: Tổng hợp đánh giá nhóm kỹ năng thiết kế HĐGDNGLL 63 Bảng 2.8: Tổng hợp đánh giá nhóm kỹ năng triển khai HĐGDNGLL 65 Bảng 2.9: Tổng hợp nhóm kỹ năng đánh giá HĐGDNGLL 66 Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên CĐSP 67 Bảng 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 113 Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP 114 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm 115 Bảng 4.1: Kế hoạch thực nghiệm sư phạm 120 Bảng 4.2:. Tổng hợp kết quả học tập môn học Tâm lý học lứa tuổi - sư phạm và môn Giáo dục học đại cương 126 Bảng 4.3: Tổng hợp từng kỹ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sinh viên đạt được sau TNSP nội dung 1- vòng 1 128 Bảng 4.4: Tổng hợp từng nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sau nội dung thực nghiệm 1 - vòng 1 130
  10. Bảng 4.5: Tổng hợp từng kĩ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sinh viên đạt được sau TNSP nội dung 2 135 Bảng 4.6: So sánh ĐTB sinh viên TN đạt được sau nội dung thực nghiệm 1 và nội dung thực nghiệm 2 – vòng 1 137 Bảng 4.7: Tổng hợp từng kỹ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sinh viên đạt được sau nội dung thực nghiệm 1 – vòng 2 140 Bảng 4.8. Tổng hợp từng nhóm kỹ năng thành phần sinh viên đạt được sau142 nội dung thực nghiệm 1 – vòng 2 142 Bảng 4.9. So sánh ĐTB sinh viên TN đạt được sau nội dung thực nghiệm 1 và nội dung thực nghiệm 2 – vòng 2 147
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Biểu đồ so sánh từng nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sau TNSP nội dung 1- vòng 1 131 Biểu đồ 4.2. Biểu đồ so sánh từng nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sau TNSP nội dung 1- vòng 2 142 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 4.1: Mối tương quan giữa các nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng 132 tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên TN sau TNSP nội dung 1- vòng 1 132 Sơ đồ 4.2: Mối tương quan giữa các nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng 133 tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên ĐC sau TNSP nội dung 1- vòng 1 133 Sơ đồ 4.3: Mối tương quan giữa các nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng 143 tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên TN sau TNSP nội dung 1- vòng 2 144 Sơ đồ 4.4: Mối tương quan giữa các nhóm kỹ năng thành phần trong kỹ năng 144 tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên TN sau TNSP nội dung 1- vòng 2 144
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế kỷ 21 - thế kỷ mà mỗi con người là kết hợp của tri thức, năng lực và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, là yếu tố quyết định tốc độ phát triển bền vững của đất nước. Khai thác tài nguyên con người là phương hướng chung của tất cả các nước trong thế kỷ này. Đối với Việt Nam, trước yêu cầu phát triển kinh tế xã hội bền vững, Đảng và nhà nước đã tập trung đưa ra các quyết sách lãnh đạo, đầu tư cho giáo dục, coi đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, đầu tư có hiệu quả nhất nhằm đưa chất lượng giáo dục Việt Nam từng bước phát triển ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khoá 8 khẳng định “Giáo dục-đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ 9 nhấn mạnh “Phát triển giáo dục- đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Các nghị quyết của Đảng, quan điểm của Nhà nước Việt Nam đã khẳng định vai trò của con người trong sự nghiệp phát triển của đất nước cũng như khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục trong sự nghiệp phát triển con người. Đồng thời nhấn mạnh con người phát triển toàn diện không chỉ giỏi về tri thức khoa học mà còn cần có hệ thống năng lực cơ bản để đáp ứng những yêu cầu ngày một cao của xã hội . Vì vậy hoạt động giáo dục ở nhà trường phổ thông không còn đóng khung trong các giờ dạy văn hóa trên lớp mà còn phải bao gồm các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL ) nhằm rèn luyện những kỹ năng cơ bản cho học sinh, góp phần giáo dục nên những con người đáp ứng được những yêu cầu ngày một cao của xã hội. HĐGDNGLL là một bộ phận của quá trình giáo dục trong nhà trường THCS. Đó là những hoạt động được tổ chức ngoài các giờ học văn hóa ở trên lớp. HĐGDNGLL gắn bó chặt chẽ với hoạt động dạy học, là con đường gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo sự thống nhất giữa nhận thức và hành động, góp phần hình thành tình cảm, niềm tin đúng đắn ở học sinh. HĐGDNGLL là điều kiện tốt nhất để rèn luyện
  13. PL 2 các kỹ năng cơ bản, phát huy vai trò chủ thể, phát triển tính tích cực, chủ động ở học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục đặt ra đối với bậc THCS . Một trong những điều kiện để thực hiện tốt chương trình HĐGDNGLL là đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THCS. Tại hội nghị quốc tế “ Bàn về giáo dục cho thế kỷ 21” tại Giơnevơ Thụy Sĩ, vấn đề giáo viên được nhấn mạnh: “ Muốn có nền giáo dục tốt cần có đội ngũ giáo viên tốt, giáo viên là người quyết định chất lượng giáo dục”. Người giáo viên trước hết phải là người có kiến thức chuyên môn sâu, rộng, có kinh nghiệm giáo dục phong phú và có nghệ thuật sư phạm. Để đáp ứng những yêu cầu ngày một cao của xã hội đối với việc giáo dục học sinh, cùng với việc trang bị hệ thống tri thức, vấn đề rèn luyện những kỹ năng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên là nhiệm vụ quan trọng, không thể thiếu của các trường sư phạm. Trường Cao đẳng sư phạm (CĐSP) nằm trong hệ thống trường dạy nghề đào tạo giáo viên tiểu học và THCS . Một trong những mục tiêu của nhà trường là đào tạo các giáo viên có khả năng giảng dạy và làm tốt công tác giáo dục học sinh. Vì vậy sinh viên cần được trang bị hệ thống tri thức và kỹ năng để thực hiện tốt các nhiệm vụ của người giáo viên trong giai đoạn hiện nay, trong đó có nhiệm vụ hướng dẫn học sinh THCS tổ chức các HĐGDNGLL . Thực tế trong quá trình đào tạo những năm vừa qua, cụ thể trong các đợt thực hành, thực tập sư phạm cho thấy sinh viên năm thứ 2, 3 còn gặp nhiều lúng túng khi phải hướng dẫn học sinh THCS tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung, HĐGDNGLL nói riêng. Để khắc phục tình trạng trên, cần thiết phải nghiên cứu một cách cơ bản quá trình rèn luyện hệ thống kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL. Điều đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quá trình rèn luyện hệ thống kỹ năng sư phạm cho sinh viên CĐSP. Với những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho sinh viên CĐSP’’ 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, đánh giá thực trạng quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP, xác định nội dung kỹ năng tổ chức
  14. PL 3 HĐGDNGLL và đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng này nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên của trường CĐSP, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động rèn luyện NVSP cho sinh viên CĐSP. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL và biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP. 3.3. Phạm vi nghiên cứu + Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP ( Giáo viên THCS trong tương lai ). + Tiến hành khảo sát thực trạng tại các trường CĐSP Hà Nội, CĐSP Hưng Yên, CĐSP Thái Bình và một số trường THCS trên địa bàn Hà Nội, Thái Bình. + Tổ chức thực nghiệm sư phạm tại trường CĐSP Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL đóng vai trò quan trọng trong quá trình rèn luyện nghiệp vụ cho sinh viên CĐSP. Việc tổ chức rèn luyện kỹ năng này ở các trường CĐSP trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu nhất định. Để đáp ứng yêu cầu yêu cầu đào tạo giáo viên THCS hiện nay thì quá trình triển khai rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần giải quyết. Nếu xây dựng được nội dung, các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL và xác định được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quá trình này để tạo ra các tác động đồng bộ thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên, tiến đến mục đích cao hơn là nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên của trường CĐSP. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 5.1.1. Làm sáng tỏ một số lí luận về HĐGDNGLL, rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP.
  15. PL 4 5.1.2. Đánh giá thực trạng quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên của các trường CĐSP. 5.1.3. Xây dựng các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL và thực nghiệm một số biện pháp đã đề xuất. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận. Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các nguồn tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu . 6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn. 6.2.1. Phƣơng pháp điều tra giáo dục Tiến hành điều tra khảo sát trên các đối tượng: Giáo viên THCS, giảng viên CĐSP, sinh viên CĐSP để tìm ra những thông tin cần thiết phục vụ cho hướng nghiên cứu của luận án. 6.2.2. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm Tiến hành quan sát trong các giờ tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh THCS do sinh viên CĐSP hướng dẫn trong các đợt thực tập sư phạm tại các trường THCS . 6.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn Tiến hành trao đổi phỏng vấn các giáo viên THCS, Tổng phụ trách Đội, giảng viên CĐSP nhằm tìm hiểu những nhận xét, đánh giá của họ về những kỹ năng, những biện pháp cần thiết để rèn luyện kỹ năng cho sinh viên CĐSP. Trao đổi với sinh viên CĐSP nhằm tìm hiểu nhận thức của các em về tầm quan trọng của việc rèn kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL, mức độ đạt được của kỹ năng và những khó khăn, thuận lợi của các em trong quá trình rèn luyện để xác định các biện pháp rèn luyện hợp lý. 6.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu sản phẩm của giáo viên, của sinh viên CĐSP như kế hoạch, chương trình, giáo án thiết kế HĐGDNGLL, đồ dùng, cơ sở vật chất cần thiết để tổ chức các hoạt động. Nghiên cứu kế hoạch, chương trình, báo cáo, quyết định về
  16. PL 5 triển khai HĐGDNGLL của các trường THCS để định hướng cho quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP. 6.2.5. Phƣơng pháp chuyên gia Hỏi ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, các cán bộ quản lí có am hiểu về HĐGDNGLL để được góp ý về việc đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên. 6.2.6. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của các giáo viên chủ nhiệm lớp có kinh nghiệm tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh THCS, có kinh nghiệm hướng dẫn sinh viên CĐSP trong hoạt động thực tập sư phạm. Tổng kết kinh nghiệm của các giảng viên CĐSP trong quá trình hướng dẫn sinh viên rèn luyện kỹ năng NVSP. 6.2.7. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm Để chứng minh tính hợp lí, khả thi của các biện pháp đề xuất, chúng tôi sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm với một số biện pháp trong khuôn khổ thời gian, điều kiện nghiên cứu luận án tiến sĩ cho phép. 6.3. Nhóm phƣơng pháp xử lí số liệu Sử dụng các công thức toán học với phần mềm SPSS phiên bản 16.0 để: Mô tả giá trị trung bình, tỉ lệ %, hệ số tương quan, kiểm tra độ tin cậy của các số % Sử dụng phép so sánh giá trị trung bình, hệ số tương quan, kiểm chứng T – Test Sử dụng các phần mềm tin học khác để vẽ sơ đồ, đồ thị, biểu bảng. 7. Những luận điểm bảo vệ - Kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL bao gồm nhiều kỹ năng thành phần, có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Việc xác định kỹ năng thành phần trong kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL là một yêu cầu cần thiết để rèn luyện kỹ năng đó cho sinh viên CĐSP. - Kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL luôn bị chế ước, chi phối bởi những điều kiện, yếu tố khách quan và chủ quan. Việc xác định mối quan hệ lôgíc đó là một trong các cơ sở của việc đề xuất và tổ chức thực hiện hiệu quả các biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP.
  17. PL 6 - Xác định được các biện pháp hợp lí để rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quá trình phát triển năng lực sư phạm cho sinh viên CĐSP. 8. Những đóng góp mới của luận án - Góp phần làm sáng tỏ và sâu sắc thêm hệ thống lí luận về rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP. Xác định kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên CĐSP bao gồm 12 kỹ năng thành phần được phân chia thành 4 nhóm chính. Đồng thời phân tích nội dung của từng kỹ năng và mối quan hệ giữa các kỹ năng thành phần đó. - Đánh giá khách quan những thành tựu và tồn tại của việc rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên ở các trường CĐSP. Đó là cơ sở thực tiễn để đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng này cho sinh viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. - Xây dựng 5 biện pháp rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP bao gồm: Xây dựng nội dung rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP; Hướng dẫn sinh viên rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL; Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giảng viên CĐSP; Hình thành động cơ rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL của sinh viên CĐSP; Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật trong quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL. Xác định các điều kiện cần đảm bảo để thực hiện có hiệu quả các biện pháp đó trong quá trình rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP và các tài liệu mẫu phục vụ quá trình rèn luyện kỹ năng này.
  18. PL 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƢ PHẠM 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài *Nghiên cứu về kỹ năng và kỹ năng tổ chức hoạt động Kỹ năng là vấn đề được nhiều tác giả ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt từ nửa cuối của thế kỷ XIX sang đến thế kỉ thứ kỉ thứ XX, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học trong đó có tâm lí học (TLH), giáo dục học (GDH), vấn đề kỹ năng được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn. Nhìn tổng thể, có thể nhận thấy hai xu hướng chính: - Xu hướng thứ nhất: Nghiên cứu kỹ năng trên cơ sở của TLH hành vi. Đại diện của xu hướng này là các tác giả như J.Watson, B.F.Skinner, E.L.Toocđai, E.Tolman, K.Hull J. Watson, người sáng lập trường phái TLH hành vi đã khẳng định TLH phải lấy hành vi của con người – các dữ liệu có thể đo đạc được, quan sát được, dự đoán được để làm đối tượng nghiên cứu. Dựa trên quan điểm duy vật máy móc về con người, các nhà TLH theo chủ nghĩa hành vi mới đã nghiên cứu sâu hơn về cơ chế của hành vi. Cụ thể là nghiên cứu về điều gì đã xảy ra giữa S – R (kích thích – phản ứng hay hành vi) và đã chỉ ra những yếu tố tham gia vào quá trình tạo ra R là lý lẽ, ý định, chương trình, hình ảnh, tri thức Những nghiên cứu của các nhà khoa học phương Tây về các vấn đề hình thành kỹ năng, kỹ xảo lao động đã góp phần đáng kể vào việc nâng cao năng suất trong các nhà máy, xí nghiệp. - Xu hướng thứ hai: Nghiên cứu kỹ năng trên cơ sở TLH hoạt động Kỹ năng là một trong những vấn đề được nhiều nhà TLH Xô viết nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến nhiều vấn đề khác nhau về kỹ năng nhưng chúng tôi nhận thấy có thể phân thành một số những nội dung nghiên cứu chính như sau:
  19. PL 8 Nghiên cứu về điều kiện hình thành kỹ năng: Các tác giả như B.F.Lomov, V.I.Dưcova, A.V.Petrovxki, V.A.Krutetxki, V.X.Cudin đều thống nhất rằng: điều kiện hình thành kỹ năng chính là các tri thức và kinh nghiệm mà cá nhân đã lĩnh hội được trước đó. Muốn hình thành kỹ năng ở một lĩnh vực hoạt động nào trước tiên phải có tri thức về hoạt động đó. Trên cơ sở tri thức cộng với vốn kinh nghiệm đã có, nếu được luyện tập nhiều lần theo một định hướng nhất định sẽ cho các kỹ năng hành động như mong muốn. Nghiên cứu về mức độ hình thành kỹ năng: Với công trình nghiên cứu “Hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho sinh viên trong điều kiện của nền giáo dục đại học” X.I.Kixegof đã phân tích khá sâu sắc khái niệm kỹ năng. Ông là người đầu tiên nêu lên sự phân biệt hai loại kỹ năng: kỹ năng bậc thấp (hay còn gọi là kỹ năng nguyên sinh) được hình thành qua các hoạt động giản đơn, nó là cơ sở hình thành kỹ xảo. Kỹ năng bậc cao (kỹ năng thứ sinh) – mà cơ sở của nó là tri thức và các kỹ xảo [36]. Nghiên cứu mối quan hệ giữa kỹ năng và kỹ xảo: Tuy có quan niệm khác nhau nhưng các nghiên cứu đều cho rằng kỹ năng thường có liên quan đến việc vận dụng kinh nghiệm cũ trong việc thực hiện những hành động mới, trong những điều kiện mới. Còn kỹ xảo là những dạng hành vi đã được củng cố vững chắc đáp ứng những điều kiện hoạt động không thay đổi. Kỹ năng và kỹ xảo cùng được hình thành trên cơ sở luyện tập trong thực tiễn. Nghiên cứu mối quan hệ giữa kỹ năng và năng lực: Các nhà khoa học thường đặt kỹ năng trong mối liên hệ với năng lực vì kỹ năng chính là một thành phần không thể thiếu của năng lực, kỹ năng và năng lực có quan hệ mật thiết với nhau. Các tác giả như: B.M. Cheplôp, A.N.Lêônchep, A.G. Côvaliôp đều khẳng định: Muốn phát triển năng lực cần nắm vững tri thức và vận dụng sáng tạo những kỹ năng, kỹ xảo đã có vào hoạt động thực tiễn. Tác giả K.K.Platônôp và G.G.Gôlubev cũng chỉ rõ: Kỹ năng là điều kiện quan trọng để hình thành năng lực, ngược lại năng lực lại chi phối kỹ năng. Năng lực giúp cho kỹ năng được hình thành nhanh chóng và ổn định, nếu không có năng lực trong lĩnh vực hoạt động nào đó thì khó có thể hình thành kỹ thuật hành động
  20. PL 9 chính xác, thành thạo. Năng lực còn thúc đẩy sự hình thành kỹ năng không chỉ trong một lĩnh vực hoạt động mà còn giúp hình thành kỹ năng trong các lĩnh vực hoạt động khác tương đương. Điều này rất có ý nghĩa trong nghiên cứu để hình thành hệ thống kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, góp phần nâng cao năng lực sư phạm cho sinh viên [45]. Nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động là hướng nghiên cứu được phát triển từ đầu thế kỷ XX trở lại đây. Các nhà Tâm lý học, Xã hội học phương Tây đã đi sâu nghiên cứu về kỹ năng tổ chức, lãnh đạo. Điển hình là các tác giả: W.Benis, Mc.Call & Lombardo, R.Balke, G.A.Yulk, G.Courtois, A.Makenzic v.v Tác giả G.A.Yulk trong cuốn “Leadership in organization” (Người lãnh đạo trong một tổ chức) đã đưa ra những kỹ năng tổ chức đặc trưng của một người lãnh đạo thành công, đó là: Thông minh, kỹ năng nhận thức tốt, sáng tạo, khôn khéo, kỹ năng nói hoạt bát, có sức thuyết phục, thông thạo về các phương diện xã hội A.Makenzic trong cuốn “Cạm bẫy thời gian” đã phân tích các kỹ năng tổ chức hoạt động và nhấn mạnh đến kỹ năng lập kế hoạch và kỹ năng làm chủ thời gian là 2 nhóm kỹ năng chìa khóa [42]. Những nghiên cứu của các tác giả phương Tây đã đóng góp những thành tựu đáng kể trong sự phát triển các lĩnh vực hoạt động trong xã hội, đặc biệt là lao động sản xuất. Từ những năm 60 – 70, các nhà Tâm lý học Xô viết cũng chú ý nhiều đến kỹ năng tổ chức hoạt động. Đó là các nghiên cứu của N.V.Cudơmina, A.G.Côvaliôv, P.M.Kecgientxev, L.I.Umanxki, A.N.Lutoskin, L.T.Tiuptia Tài liệu “Những nguyên lý của công tác tổ chức” của P.M.Kecgientxev đã nghiên cứu về công tác tổ chức ở mức độ khái quát nhất. Trong tài liệu, ông đã nêu lên cụ thể 7 yếu tố cơ bản của công tác tổ chức và đến nay vẫn được coi là những yếu tố nền tảng trong việc tổ chức hoạt động [35]. Trong cuốn “ Tâm lý học về công tác của Bí thư chi đoàn”, L.I.Umanxki và A.N.Lutoskin đã nêu lên cấu trúc của hoạt động tổ chức bao gồm 9 hành động được sắp xếp theo trình tự từ mở đầu đến khi kết thúc hoạt động. Những bước tiến hành đó được mô tả khá đầy đủ, chi tiết, có thể vận dụng trong công tác tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh [69].
  21. PL 10 * Nghiên cứu về HĐGDNGLL HĐGDNGLL là một bộ phận của quá trình giáo dục toàn diện, góp phần phát triển toàn diện nhân cách cho thế hệ sau. Vấn đề phát triển con người toàn diện luôn được sự quan tâm của các nhà giáo dục nổi tiếng trong từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Đó là các quan điểm giáo dục của Thomas More, J.A.Coomenxki, Petxtalogi, Robet Owen Song quan điểm con người phát triển toàn diện thực sự được nghiên cứu một cách khoa học từ khi học thuyết giáo dục Mác – xit ra đời. Học thuyết giáo dục của C. Mác và P.Ăng ghen là một bộ phận của chủ nghĩa cộng sản khoa học, nó được hoàn thiện dần bằng tư tưởng giáo dục vĩ đại của V.I.Lênin, cống hiến xuất sắc của N.K.Crupxkaia, A.S.Makarencô và các nhà giáo dục học Xô viết khác. Các nhà giáo dục ở các nước có nền giáo dục tiên tiến như Canađa, Mỹ, Ôxtrâylia, Singapor, Hàn quốc đều luôn quan tâm đến sự phát triển toàn diện của học sinh Trong các trường học đều tổ chức các trung tâm văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tạo các điều kiện để học sinh được tham gia các hoạt động xã hội đa dạng và phong phú. Tuy nhiên theo quan điểm của họ đó là các HĐGDNGLL mang tính tự nguyện, tình nguyện vì lợi ích xã hội chứ không phải là một chương trình giáo dục chính thức trong nhà trường. * Nghiên cứu về rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL cho sinh viên sư phạm Việc nghiên cứu quá trình rèn luyện hệ thống kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục nhằm hình thành năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên luôn được quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là đối với các nước XHCN. Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nhà TLH, GDH Xô-viết đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc rèn luyện hệ thống kỹ năng nghiệp vụ sư phạm cho người giáo viên nói chung và rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục nói riêng. Điển hình là các công trình nghiên cứu của N.V. Cudơmina về “Hình thành các năng lực sư phạm”, O.A.Apđulinna – “Bàn về kỹ năng sư phạm”, X.I.Kixegôf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại học” [36]
  22. PL 11 Các tác giả đều khẳng định rèn luyện kỹ năng phải được tiến hành thông qua hoạt động, được lặp lại nhiều lần với mức độ khó khăn ngày một cao, trong các tình huống sư phạm giả định và tình huống thực. Việc rèn luyện kỹ năng sư phạm nhất thiết phải thường xuyên được kiểm tra, điều chỉnh. Yếu tố tích cực rèn luyện của chủ thể quyết định trực tiếp đến hiệu quả quá trình rèn luyện này. Ở các nước phương Tây và các quốc gia như Canađa, Mỹ, Anh, Ôxtrâylia các nhà khoa học thường dựa trên thành tựu của Tâm lý học hành vi và Tâm lý học chức năng để tổ chức thực hành rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, trong đó có sinh viên ngành sư phạm [1], [2], [43], [44]. Tuy nhiên qua các công trình nghiên cứu về rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ sư phạm có thể nhận thấy những nghiên cứu thường thiên nhiều về kỹ năng dạy học. Các đề tài nghiên cứu về hệ thống kỹ năng giáo dục còn ít được đề cập tới, đặc biệt là những nghiên cứu về rèn luyện kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục. 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nƣớc * Nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động Vấn đề nghiên cứu về kỹ năng cũng được nhiều tác giả trong nước quan tâm, đặc biệt là trong những năm gần đây. Phần lớn các tác giả Việt Nam thường vận dụng những kết quả nghiên cứu của các tác giả Xô viết vào việc nghiên cứu kỹ năng trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. Điển hình là các tác giả: Trần Trọng Thủy, Nguyễn Như An, Lê Khánh Bằng, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất về kỹ năng, vạch ra những hướng đi cơ bản ở góc độ lý luận cũng như thực tiễn cho nhiều đề tài nghiên cứu sau này. Nhiều tác giả Việt Nam đã lấy đối tượng nghiên cứu là các kỹ năng cần hình thành ở học sinh, sinh viên trong học tập một môn học cụ thể hoặc trong một lĩnh vực hoạt động nhất định. Điển hình là các tác giả: Dương Diệu Hoa, Nguyễn Thị Mùi, Cao Thị Thặng, Đỗ Thị Châu, Nguyễn Phụ Thông Thái, Trịnh Văn Biền Ngoài các đề tài nghiên cứu lấy đối tượng là hoạt động nhận thức của người học, còn có các công trình nghiên cứu về kỹ năng hoạt động thuộc các lĩnh vực khác như
  23. PL 12 Hoàng Thị Anh nghiên cứu về kỹ năng giao tiếp sư phạm, Đào Thanh Âm nghiên cứu kỹ năng tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo, Ngô Công Hoàn nghiên cứu kỹ năng giao tiếp, ứng xử của cô giáo với trẻ em, Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống theo quan điểm của UNESCO, Đặng Thành Hưng nghiên cứu cơ sở lý luận và khung chuẩn của hệ thống kỹ năng học tập hiện đại ở các cấp học phổ thông, về vấn đề tiêu chí để nhận diện và đánh giá kỹ năng nói chung và kỹ năng dạy học nói riêng. Tạ Thị Ngọc Thanh nghiên cứu về vấn đề xây dựng trắc nghiệm đánh giá kỹ năng nhận thức của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi Các công trình nghiên cứu về kỹ năng ở Việt Nam đã xây dựng lý thuyết về kỹ năng tương đối đầy đủ và phong phú, có khả năng ứng dụng để nâng cao chất lượng trong công tác đào tạo đối với các cấp học, ngành học. Nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động cũng đã được một số nhà nghiên cứu quan tâm đến. Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ chức trò chơi của chi đội trưởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh” [59]. Đây là một trong những công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đã vận dụng lý luận về kỹ năng, kỹ năng tổ chức để nghiên cứu kỹ năng tổ chức một hoạt động cụ thể - hoạt động trò chơi của thiếu nhi. Tác giả Hoàng Thị Oanh với công trình “Nghiên cứu kỹ năng tổ chức hoạt động chơi cho trẻ 5 tuổi của sinh viên CĐSP mẫu giáo” đã phân tích kỹ năng tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ bao gồm một hệ thống 28 kỹ năng được chia thành 5 nhóm. Ngoài ra còn có những nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động như : “ Kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên mẫu giáo” của Mai Bích Thu; “Tìm hiểu quá trình hình thành kỹ năng tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh viên các trường ĐHSP” của Nguyễn Thị Hảo; “ Bước đầu tìm hiểu việc rèn luyện kỹ năng tổ chức công tác chủ nhiệm lớp cho sinh viên năm thứ 2 ở các trường ĐHSP” của Bùi Thị Mùi v.v. Các nghiên cứu này cũng đã góp phần làm phong phú thêm những ứng dụng của lý luận về kỹ năng tổ chức vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể. Nhìn chung ở Việt Nam những công trình nghiên cứu về kỹ năng tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục còn chưa nhiều.