Luận án Quản lý đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng

pdf 228 trang vuhoa 25/08/2022 8460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_dao_tao_cua_truong_dai_hoc_kinh_te_ky_thuat.pdf

Nội dung text: Luận án Quản lý đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HÀ QU¶N Lý §µO T¹O CñA TR¦êNG §¹I HäC KINH TÕ - Kü THUËT C¤NG NGHIÖP §¸P øNG NHU CÇU NH¢N LùC VïNG §åNG B»NG S¤NG HåNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội - 2015
  2. II BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 62.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1. PGS.TS. ĐẶNG BÁ LÃM 2. PGS.TS. NGÔ QUANG SƠN Hà Nội - 2015
  3. III LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận án “Quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng” là công trình tổng hợp và nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện nghiêm túc dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đặng Bá Lãm và PGS.TS Ngô Quang Sơn. Các tƣ liệu, số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu có điều gì sai sót tôi xin tự chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án
  4. IV LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng nhất tới tất cả các cấp lãnh đạo, các Thầy, Cô giáo của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận án. Tôi xin trân trọng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS Đặng Bá Lãm; PGS.TS Ngô Quang Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án. Xin trân trọng cám ơn tới tất cả các cấp lãnh đạo, các Thầy Cô giáo, các cán bộ, các đồng nghiệp của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình.
  5. V MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN III LỜI CẢM ƠN IV DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT XI DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ XIII MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3 4. Giả thuyết khoa học 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 6. Phạm vi nghiên cứu của luận án 4 7. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu 4 8. Những luận điểm bảo vệ 5 9. Những đóng góp mới của luận án 6 10. Cấu trúc của luận án 7 11. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC 8 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 8 1.1.1. Đào tạo nhân lực 8 1.1.2. Quản lý đào tạo nhân lực 10 1.1.3. Quản lý đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH 13 1.1.4. Nhận xét chung 15 1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI 16 1.2.1. Thị trƣờng lao động 16 1.2.1.1. Nhân lực 16 1.2.1.2. Cung nhân lực 17
  6. VI 1.2.1.3. Cầu nhân lực 17 1.2.2. Quản lý 18 1.2.3. Quản lý nhà trƣờng 19 1.2.4. Đào tạo 20 1.2.5. Quản lý đào tạo 21 1.3. ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC 21 1.3.1. Quy luật cung - cầu và và quản lý nguồn nhân lực 21 1.3.2. Quá trình đào tạo của trƣờng đại học theo CIPO 23 1.3.3. Đào tạo dựa vào kết quả đầu ra 26 1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC 28 1.4.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo dựa vào khung năng lực đầu ra 30 1.4.1.1. Quản lý phát triển khung năng lực đầu ra 30 1.4.1.2. Quản lý thiết kế chƣơng trình đào tạo dựa vào khung năng lực đầu ra 32 1.4.1.3. Tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo dựa trên năng lực đầu ra 36 1.4.1.4. Đánh giá dựa trên năng lực đầu ra và phản hồi thông tin 38 1.4.2. Quản lý sinh viên 41 1.4.2.1. Quản lý công tác tuyển sinh 41 1.4.2.2. Quản lý quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên 42 1.4.2.3. Quản lý sinh viên tốt nghiệp 43 1.4.3. Quản lý đội ngũ giảng viên 43 1.4.3.1. Khung năng lực của đội ngũ giảng viên 44 1.4.3.2. Thực hiện qui hoạch phát triển đội ngũ giảng viên dựa trên năng lực 46 1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học 47 1.4.5. Quản lý các liên kết giữa trƣờng với doanh nghiệp 49 1.5. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC MỘT SỐ NƢỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 50 1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc 51
  7. VII 1.5.2. Kinh nghiệp của Thái Lan 52 1.5.3. Kinh nghiệm của Singapore 53 1.5.4. Kinh nghiệm của Nhật 54 1.5.5. Kinh nghiệm của Mỹ 55 1.5.6. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 57 Kết luận Chƣơng 1 59 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 60 2.1. KHÁI QUÁT VỀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 60 2.1.1. Khái niệm về vùng đồng bằng sông Hồng và đặc điểm về địa lý - kinh tế 60 2.1.1.1 Khái niệm về vùng đồng bằng sông Hồng 60 2.1.1.2 Đặc điểm về địa lý - kinh tế 60 2.1.2. Hệ thống các trƣờng đại học và đặc điểm nhân lực trình độ đại học 62 2.1.3. Quy hoạch phát triển kinh tế và xã hội ở đồng bằng sông Hồng 63 2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 65 2.2.1. Giới thiệu chung 65 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng 67 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của nhà trƣờng 68 2.3. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 70 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐHKTKTCN ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 71 2.4.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo 71 2.4.1.1. Quản lý phát triển khung năng lực đầu ra 71 2.4.1.2. Quản lý thiết kế chƣơng trình đào tạo dựa vào khung năng lực đầu ra . 74 2.4.1.3. Tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo dựa trên năng lực đầu ra 79
  8. VIII 2.4.2. Quản lý sinh viên tại Trƣờng. 80 2.4.2.1. Quản lý công tác tuyển sinh 80 2.4.2.2. Quản lý quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên 82 2.4.2.3. Quản lý đầu ra 85 2.4.3. Quản lý đội ngũ giảng viên của Trƣờng 86 2.4.3.1. Quản lý về trình độ chuyên môn nghiệp vụ 87 2.4.3.2. Quản lý hoạt động giảng dạy 92 2.4.3.3. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sinh viên tốt nghiệp 95 2.4.4. Quản lý cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học 97 2.4.5. Quản lý sản phẩm liên kết và mối quan hệ với các đơn vị sử dụng nhân lực. 99 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG 103 2.5.1. Điểm mạnh và những cơ hội 103 2.5.2. Hạn chế và những thách thức 104 Kết luận Chƣơng 2 106 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 108 3.1. ÐỔI MỚI GIÁO DỤC THEO NGHỊ QUYẾT 29 VÀ NHỮNG VẤN ÐỀ ÐẶT RA CHO QUẢN LÝ ÐÀO TẠO ÐẠI HỌC 108 3.2. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 115 3.2.1. Tính cần thiết 115 3.2.2. Tính khả thi 116 3.2.3. Tính đồng bộ 117 3.2.4. Tính lợi ích 117 3.2.5. Tính đồng bộ với cơ chế thị trƣờng 118 3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 119
  9. IX 3.3.1. Tổ chức xây dựng chƣơng trình đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng 119 3.3.1.1. Mục đích của giải pháp 119 3.3.1.2. Nội dung của giải pháp 120 3.3.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp 121 3.3.1.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp 125 3.3.2. Tổ chức tuyển sinh và quản lý sinh viên theo nhu cầu nhân lực 126 3.3.2.1. Mục đích của giải pháp 126 3.3.2.2. Nội dung của giải pháp 126 3.3.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp 127 3.3.2.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp 129 3.3.3. Quản lý đội ngũ giảng viên qua các khâu tuyển chọn, sử dụng, đánh giá, bồi dƣỡng phù hợp với yêu cầu thực tế. 130 3.3.3.1. Mục đích của giải pháp 130 3.3.3.2. Nội dung của giải pháp 130 3.3.3.3. Cách thức tổ chức thực hiện 132 3.3.3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp 137 3.3.4. Lập kế hoạch đầu tƣ để hiện đại hóa và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học của Nhà trƣờng 137 3.3.4.1. Mục đích của giải pháp 137 3.3.4.2. Nội dung của giải pháp 138 3.3.4.3. Cách thức tổ chức thực hiện giải pháp 139 3.3.4.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp: 141 3.3.5. Đánh giá kết quả đầu ra và kiểm tra, giám sát thực hiện chƣơng trình đào tạo kịp thời điều chỉnh đáp ứng nhu cầu nhân lực 142 3.3.5.1. Mục đích của giải pháp 142 3.3.5.2. Nội dung của giải pháp 142 3.3.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp 143 3.3.5.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp 145
  10. X 3.3.6. Quản lý liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực 145 3.3.6.1. Mục đích của giải pháp 145 3.3.6.2. Nội dung của giải pháp 146 3.3.6.3. Cách thức thực hiện giải pháp 147 3.3.6.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp 149 3.4. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CHỦ THỂ QUẢN LÝ 150 3.4.1. Mối liên hệ giữa các giải pháp 150 3.4.2. Trách nhiệm của các chủ thể quản lý với các giải pháp 151 3.5. THĂM DÕ VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ GIẢI PHÁP 156 3.5.1. Thăm dò ý kiến về các giải pháp 156 3.5.2. Thử nghiệm một số giải pháp 159 3.5.2.1. Giải pháp 6 159 3.5.2.2. Giải pháp 1 163 Kết luận Chƣơng 3 165 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 166 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 169 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 170 PHỤ LỤC 178
  11. XI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. Từ viết tắt Tiếng Việt Từ viết tắt Tên đầy đủ CBQL Cán bộ quản lý CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hoá CNTT Công nghệ thông tin CNXH Chủ nghĩa xã hội CSVC Cơ sở vật chất CTĐT Chƣơng trình đào tạo ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐH Đại học ĐHKTKTCN Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp GD Giáo dục GD & ĐT Giáo dục và đào tạo GDĐH Giáo dục đại học GV Giảng viên KT-XH Kinh tế - Xã hội PTDH Phƣơng tiện dạy học QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục SV Sinh viên TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  12. XII 2. Từ viết tắt Tiếng Anh Từ viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại Thế giới Association of Southeast Asia Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam ASEAN Nations Á International Labour ILO Tổ chức Lao động Quốc tế Organization FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài University of Economics - Trƣờng Đại học Kinh tế -Kỹ UNETI Technology for Industries thuật Công nghiệp HDI Human Development Index Chỉ số phát triển con ngƣời USD United States Dollar Đô la Mỹ
  13. XIII DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Hình 1.1: Bản chất của quá trình quản lý 19 Hình 1.2: Đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển nhân lực 22 Biểu đồ 2.1: Số liệu tuyển sinh hệ đại học từ năm 2007 - 2014 82 Biểu đồ 2.2: TĐCM và TĐ NVSP của giảng viên từ năm 2012 - 2014 88 Biểu đồ 2.3: Trình độ ngoại ngữ của giảng viên từ năm 2012 - 2014 89 Biểu đồ 2.4: Trình độ tin học của giảng viên từ năm 2012 - 2014 90 Biểu đồ 2.5: Nội dung đánh giá về mối quan hệ hợp tác giữa Trƣờng và DN . 100 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ so sánh kết quả giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 162 Sơ đồ 1.1: Mô hình quá trình đào tạo của trƣờng đại học theo CIPO 24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trƣờng 68 Bảng 2.1: Kết quả đánh giá của CBQL và GV về công tác quản lý thiết kế chƣơng trình đào tạo với mức độ đáp ứng của thị trƣờng. 77 Bảng 2.2: Kết quả đánh giá của CBQLNT và CBQLDN về mức độ hợp tác giữa nhà trƣờng và DN trong việc xây dựng CTĐT 78 Bảng 2.3: Tổng hợp số liệu tuyển sinh hệ đại học từ năm 2007 - 2014 81 Bảng 2.4: Mức độ đánh giá công tác quản lý SV của CBQL và GV 84 Bảng 2.5: Kết quả thống kê về TĐCM và TĐ NVSP của giảng viên 87 Bảng 2.6: Kết quả thống kê về TĐNN và TĐTH của GV 89 Bảng 2.7: Phƣơng pháp giảng dạy tại Trƣờng 92 Bảng 2.8: Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV và cấp phát văn bằng chứng chỉ. 96 Bảng 2.9: Ý kiến của CBQL về thực trạng CSVC và PTDH phục vụ ĐT 97 Bảng 2.10: Bảng đánh giá về mối quan hệ hợp tác giữa Trƣờng và DN 99 Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về mức độ cần thiết của giải pháp 157 Bảng 3.2: Kết quả thăm dò về mức độ khả thi của các giải pháp 158 Bảng 3.3: Cách thức tổ chức học tập và thực tập của nhóm thử nghiệm và nhóm đối chứng 160 Bảng 3.4: Bảng kết quả đánh giá nhóm thử nghiệm 161 Bảng 3.5: Bảng kết quả đánh giá nhóm đối chứng 162
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở mỗi thời kỳ cách mạng khác nhau, quan điểm của Đảng về con ngƣời đƣợc bổ sung, hoàn thiện dần cho phù hợp với yêu cầu phát huy nhân tố con ngƣời trong điều kiện mới. Đại hội XI đã xác định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội” [6]. Giáo dục đào tạo phải thực sự trở thành quốc sách hàng đầu. Giáo dục đào tạo đóng vai trò quyết định trong việc xây dựng nguồn lực con ngƣời. Do đó, coi đào tạo nhân lực là động lực quan trọng nhất hiện nay của tăng trƣởng kinh tế bền vững, từ đó không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực trở thành nguồn vốn - vốn tri thức, vốn nhân lực. Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực của sự phát triển nhƣ: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học và công nghệ, nguồn nhân lực Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con ngƣời là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ trƣớc đến nay. Trong những năm qua, nền giáo dục và đào tạo nƣớc ta đã có nhiều đóng góp tích cực cho công cuộc phát triển kinh tế và xã hội đất nƣớc, góp phần to lớn vào những thành tựu mà cách mạng Việt Nam đã đạt đƣợc. Tuy nhiên thực trạng GD&ĐT nƣớc ta vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, yếu kém, đặc biệt là trƣớc những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH trong tình hình mới, đòi hỏi chúng ta phải không ngừng hoàn thiện và
  15. 2 nâng cao hơn nữa chất lƣợng GD&ĐT nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho xã hội. Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm 11 tỉnh và thành phố, trong chiến lƣợc phát triển KT-XH đến năm 2020, vùng ĐBSH đƣợc xác định là một trong những vùng kinh tế trọng điểm, đóng vai trò đầu tàu cho cả nền kinh tế. Tốc độ tăng trƣởng công nghiệp và ngành dịch vụ ở mức khá đã tạo ra một cơ cấu GDP tƣơng đối hiện đại cho vùng ĐBSH (tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp chiếm trên 80%), trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất, hơn 41%. Cơ cấu nền kinh tế đang chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ, do đó việc đáp ứng về nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho thực tiễn và những yêu cầu đặt ra trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của toàn vùng trong giai đoạn đến năm 2020 là yêu cầu cấp thiết [4]. Trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp có các cơ sở đào tạo tại thành phố Hà Nội và tại thành phố Nam Định. Đây cũng là 02 trong 11 tỉnh có vị trí vai trò quan trọng nằm trên lãnh thổ vùng ĐBSH. Trƣờng thực hiện tổ chức đào tạo nhân lực kinh tế, kỹ thuật ở các trình độ đại học, cao đẳng, CĐN, TCN. Trong thời gian qua Trƣờng đã cung ứng một lực lƣợng lớn nhân lực về kinh tế, kỹ thuật cho xã hội. Hiện tại nhà trƣờng đào tạo trên 20.000 sinh viên bao gồm 15 ngành đào tạo ở các bậc đại học, cao đẳng. Quy mô đào tạo ngày một tăng, các ngành nghề đƣợc mở thêm, chất lƣợng đào tạo ngày đƣợc khẳng định qua các đơn vị sử dụng lao động. Tuy nhiên với yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của vùng ĐBSH và cả nƣớc thì cũng bộc lộ những hạn chế, bất cập đặt ra cho Trƣờng phải đổi mới thế nào trong quản lý để có thể cung cấp nguồn lực con ngƣời đáp ứng nhu cầu thực tế đòi hỏi ngày một cao của sự phát triển kinh tế và xã hội. Từ thực tế đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng” để nghiên cứu.
  16. 3 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về nhân lực, tiếp cận cung - cầu trong quản lý phát triển nhà trƣờng, tiếp cận quá trình đào tạo theo CIPO và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực của trƣờng đại học. - Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng. 4. Giả thuyết khoa học Vùng đồng bằng sông Hồng chuyển dịch kinh tế từ Nông nghiệp sang Công nghiệp và Dịch vụ, vì thế rất cần nhân lực có trình độ Đại học. Trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đã có một số giải pháp để cung ứng nguồn nhân lực cho khu vực đồng bằng sông Hồng trong những năm qua nhƣng trên thực tế vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn. Vận dụng các giải pháp quản lý đào tạo một cách đồng bộ trên cơ sở lấy yêu cầu đặt ra của xã hội cần, để xây dựng chƣơng trình theo chuẩn đầu ra cũng nhƣ điều chỉnh các hoạt động quản lý sinh viên, giảng viên một cách phù hợp hơn với bối cảnh hiện tại, hiện đại hóa cơ sở vật chất đáp ứng với chƣơng trình đào tạo đặt ra, tận dụng và phát huy các mối liên kết đào tạo, chắc chắn trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp sẽ góp phần mạnh mẽ hơn vào việc đáp ứng nhu cầu nhân lực trong những năm sắp đến trong tiến trình chuyển dịch kinh tế và đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH của vùng ĐBSH. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu như sau - Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến quản lý đào tạo đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực.
  17. 4 - Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng ĐBSH. - Đề xuất các giải pháp đổi mới quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng ĐBSH. - Khảo sát, thăm dò tính cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm hai giải pháp đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu của luận án - Cấp quản lý đào tạo trọng tâm mà đề tài nghiên cứu là cấp trƣờng đại học. - Nghiên cứu chủ yếu về các nội dung quản lý đào tạo trình độ đại học. - Khảo sát và phân tích, tổng hợp các số liệu có đƣợc từ 2011 đến 2014. - Đề xuất các giải pháp có thể áp dụng đến 2020. 7. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp luận: Tuân theo thuyết duy vật biện chứng, duy vật lịch sử chủ nghĩa. Tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết có liên quan thành một hệ thống lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Dựa trên lý luận nhận thức, nghiên cứu sinh đã sử dụng một số phƣơng pháp chung nhƣ: phân tích - tổng hợp, logic - lịch sử, Luận án sử dụng các tiếp cận nhƣ sau: -Tiếp cận hệ thống: Xem quản lý đào tạo là một phần trong hệ thống quản lý nhà trƣờng nói chung. Công tác quản lý đào tạo gắn với việc thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Mặt khác công tác quản lý đào tạo là một hệ thống bao gồm nhiều khâu, nhiều nội dung, thành phần có quan hệ biện chứng với nhau và với các hoạt động khác trong nhà trƣờng. - Tiếp cận phức hợp: Việc nghiên cứu quản lý đào tạo dựa trên nhiều lý thuyết khác nhau nhƣ khoa học quản lý giáo dục, lý thuyết phát triển nhân sự, giáo dục học, tâm lý học và sự tác động phức hợp giữa chúng, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý một cách có hiệu quả. - Tiếp cận thị trường: Khi nƣớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, giáo dục chịu tác động của các quan hệ thị trƣờng. Việc nghiên cứu quản lý
  18. 5 giáo dục phải đƣợc tiếp cận từ việc nghiên cứu thị trƣờng, nắm bắt đƣợc nhu cầu nhân lực đòi hỏi để phát triển nền kinh tế. Quản lý đào tạo của trƣờng ĐHKTKTCN cũng phải tuân thủ theo quy luật phát triển của thị trƣờng: Quy luật cung - cầu, quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh. - Tiếp cận năng lực: là phƣơng pháp đào tạo và quản lý đào tạo theo cách chuẩn hóa kết quả đầu ra hơn là các đầu vào hay các quá trình. Luận án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Phƣơng pháp khảo sát: Luận án sử dụng phƣơng pháp: bằng phiếu hỏi; phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn, quan sát - Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến đánh giá của các nhà khoa học, các nhà quản lý, nhà giáo có kinh nghiệm trong quản lý đào tạo và giảng dạy đại học. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp các số liệu về công tác quản lý đào tạo trong quá trình nghiên cứu thu thập đƣợc từ các hồ sơ lƣu, báo cáo tổng kết, đánh giá công tác quản lý đào tạo của trƣờng ĐHKTKTCN làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp. - Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng phƣơng pháp này mục đích để xử lý số liệu, kết quả điều tra; phân tích vấn đề nghiên cứu; đánh giá độ tin cậy của số liệu điều tra. - Phƣơng pháp thử nghiệm: Sử dụng phƣơng pháp này mục đích để đối sánh kết quả và chứng minh giả thuyết khoa học. - Phƣơng pháp bổ trợ: sử dụng phần mềm thống kê trong nghiên cứu xã hội học để xử lý số liệu khảo sát. 8. Những luận điểm bảo vệ - Đào tạo tại bất cứ trƣờng đại học nào cũng phải đáp ứng đƣợc nhu cầu nhân lực của xã hội. Sản phẩm đào tạo là những ngƣời học tốt nghiệp phải có đầy đủ kiến thức về lý luận chính trị đó là có hiểu biết đúng đắn về đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nƣớc, quy định của cơ quan làm việc; Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng
  19. 6 đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tƣợng một cách logic và tích cực, ngoài ra còn có kiến thức chuyên môn đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của xã hội. - Quản lý đào tạo là khâu then chốt, quyết định chất lƣợng và hiệu quả đào tạo. - Đào tạo tại trƣờng ĐHKTKTCN là một quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị mang tầm chiến lƣợc của nhà trƣờng. Khi thực hiện chức năng quản lý đào tạo phải bao quát tất cả các yếu tố đào tạo: từ bối cảnh, đầu vào, đầu ra, và quá trình đào tạo. Trƣờng ĐHKTKTCN có sứ mệnh quan trọng trong việc đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bằng sông Hồng. Để làm tốt nhiệm vụ này, trƣờng ĐHKTKTCN phải chú ý một cách toàn diện, đồng bộ các giải pháp quản lý đào tạo từ chƣơng trình đến quản lý sinh viên, giảng viên, cơ sở vật chất và đến các mối liên kết. 9. Những đóng góp mới của luận án - Về lý luận: Luận án hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đào tạo nhân lực đáp ứng sự phát triển KT-XH, bổ sung hoặc làm rõ thêm những lý luận về quản lý đào tạo trong trƣờng đại học. Qua nghiên cứu lý luận về nhân lực, tiếp cận cung - cầu trong quản lý phát triển nhà trƣờng, tiếp cận quá trình đào tạo theo CIPO. Luận án xây dựng khung lý thuyết về quản lý đào tạo trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng gồm 5 vấn đề quan trọng đó là: quản lý chƣơng trình đào tạo; quản lý sinh viên từ đầu vào đến đầu ra; quản lý đội ngũ giảng viên; quản lý các điều kiện đảm bảo về CSVC để phục vụ đào tạo và quản lý sản phẩm liên kết và mối quan hệ với các doanh nghiệp. - Về thực tiễn: Tác giả tiến hành khảo sát, thu thập số liệu của các vấn đề quản lý đào tạo của Trƣờng, xử lý số liệu khảo sát, tham khảo ý kiến chuyên gia và đối chiếu với thực tế. Từ đó rút ra đƣợc những điểm mạnh và những mặt còn hạn chế, cơ hội và nguy cơ trong quản lý đào tạo của Trƣờng, trên cơ sở đó đề xuất 06 giải pháp đổi mới trên các phƣơng diện chƣơng trình, quản lý sinh viên, giảng viên, cơ sở vật chất, các mối liên kết của Trƣờng
  20. 7 nhằm mục đích góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo và chất lƣợng đào tạo của Trƣờng đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng ĐBSH. 10. Cấu trúc của luận án Luận án gồm: Mở đầu, ba chƣơng, kết luận và kiến nghị Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo của trƣờng đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng. Chƣơng 3: Giải pháp đổi mới quản lý đào tạo của trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng. 11. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp và vùng đồng bằng sông Hồng.
  21. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Vấn đề nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc là một trong những vấn đề đƣợc đặc biệt quan tâm của mọi quốc gia. Quản lý đào tạo nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu cho phát triển KT-XH ở mỗi quốc gia, mỗi vùng đã và đang thu hút nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu và đề xuất giải pháp theo cách tiếp cận khác nhau, hƣớng đến mục tiêu phát triển nguồn lực con ngƣời. 1.1.1. Đào tạo nhân lực Đào tạo nhân lực đã trở thành mối quan tâm của mọi quốc gia trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt trong thời đại kinh tế tri thức, khi mà nguồn lực con ngƣời có tầm quan trọng trong việc nâng cao tính cạnh tranh của một quốc gia cũng nhƣ từng doanh nghiệp. Công tác đào tạo tại các trƣờng đại học đặc biệt là sau đại học, đồng thời thu hút đông đảo mọi ngƣời tham gia nghiên cứu ở các mức độ khác nhau. Những nghiên cứu về khoa học giáo dục và quản lý giáo dục đã đem lại nhiều hiệu quả thiết thực nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài ở nƣớc ta trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Công trình nghiên cứu của W.Durr và J.Wagner: “ILO’s role, priority and approach in human resources development” (vai trò, ƣu tiên và tiếp cận của Tổ chức lao động quốc tế trong phát triển nguồn nhân lực) [92] đã nhấn mạnh tầm quan trọng của đào tạo trong nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực. Theo tác giả đào tạo làm tăng chất lƣợng, tính linh hoạt, khả năng cạnh tranh của lực lƣợng lao động, đặc biệt khi thị trƣờng và phƣơng thức tổ chức lao động thƣờng xuyên thay đổi, công nghệ sản xuất luôn luôn đƣợc cải tiến . Các công trình nghiên cứu của Weihrich K và Heinx M đã phân tích vấn đề hiện đại hóa quá trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, vấn đề quản
  22. 9 lý, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, nhƣ một vấn đề quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế hiện đại . Tác giả Phan Văn Kha trong bài viết “Phƣơng pháp tiếp cận trong nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực” [46] đã giải quyết một cách đầy đủ mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực các cấp, cung cấp luận cứ khoa học cho việc triển khai đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội . Công trình: “Tổ chức thực hiện chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001- 2010”[44]; “Các giải pháp tăng cƣờng mối quan hệ giữa đào tạo với sử dụng nhân lực có trình độ TCCN ở Việt Nam” [45] của tác giả Phan Văn Kha đã đƣa ra phƣơng pháp luận xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục đƣợc đề cập tƣơng đối đồng bộ, bài bản và có hệ thống, từ khái niệm, các câu hỏi cần đƣợc trả lời trong quá trình xây dựng chiến lƣợc, các tiêu chuẩn để lựa chọn chiến lƣợc không chỉ để xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục cấp hệ thống mà còn có thể xây dựng quy hoạch giáo dục của các địa phƣơng, các trƣờng hoặc lập kế hoạch cho các hoạt động cụ thể nào đó. Công trình “Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam” của Phan Văn Kha [49] đã đi sâu phân tích vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển KT-XH, đồng thời đƣa ra các quan điểm về vai trò của đội ngũ cán bộ, các phƣơng thức bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất chính trị của đội ngũ cán bộ, đƣa ra các hoạt động liên kết ĐT giữa nhà trƣờng với thị trƣờng lao động đem lại lợi ích không chỉ cho nhà trƣờng, ngƣời học mà cho cả xã hội. Tuy nhiên tác giả chƣa đề cập đến vấn đề quản lý đào tạo trong việc tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng ĐBSH. Công trình “Cung - cầu giáo dục” của Vũ Ngọc Hải [27] đã phân tích cung -cầu trong giáo dục, những thay đổi trong quan hệ cung - cầu và bất cập trong đào tạo nhân lực nhƣ: đào tạo chƣa phù hợp với phát triển kinh tế và xã hội, ngành nghề đào tạo chƣa gắn với thị trƣờng lao động, trình độ đào tạo không phù hợp yêu cầu việc làm.
  23. 10 - Công trình “Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới” của Nguyễn Minh Đƣờng (1996) [17] nghiên cứu giới thiệu một số vấn đề về phƣơng pháp luận, thực trạng bồi dƣỡng và đào tạo lại các loại hình lao động ở một số nƣớc trên thế giới và ở nƣớc ta từ đó đề xuất một số giải pháp. Tuy nhiên tác giả chƣa nêu cụ thể về đào tạo trong trƣờng đại học. - Một số công trình của Nguyễn Minh Đƣờng đã chủ trì nghiên cứu đề tài KHCN cấp nhà nƣớc KX-05-10 (2004e) “Thực trạng và giải pháp đào tạo lao động kỹ thuật (từ cơ sở đến trên đại học) đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động trong nền kinh tế thị trƣờng, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế” [14]. - Vũ Đình Cƣờng (2003) “Đổi mới phƣơng thức và phƣơng pháp đào tạo nhân lực lao động kỹ thuật Thủ đô Hà Nội” [10] công trình đã phân tích vấn đề đổi mới phƣơng pháp đào tạo cần đƣợc hoàn thiện cả trên bình diện lý luận và triển khai ứng dụng thực tế ở các cơ sở đào tạo thủ đô, tuy nhiên ở đây tác giả đi sâu nhiều về kỹ thuật của phƣơng pháp đào tạo mà chƣa quan tâm đến mục tiêu đào tạo là gắn với thị trƣờng . 1.1.2. Quản lý đào tạo nhân lực Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nhân lực là một bộ phận của quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo. Là một dạng quản lý nhà nƣớc nên các hoạt động này mang tính đặc trƣng của quản lý nhà nƣớc về giáo dục . Các công trình dƣới đây đề cập khá toàn diện từ vấn đề phƣơng pháp luận về chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực; các chính sách phát triển nguồn nhân lực; quản lý đào tạo nhân lực . Werther W.B và Davis K. trong tác phẩm “Human Resources and Prersonnal Management” [93] đã phân tích bản chất, vai trò, cơ cấu nguồn nhân lực, các chỉ số nguồn nhân lực và những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực. R.S Schuler: “Human resource management in Australia” (Quản lý nguồn nhân lực ở Úc) [89] đi sâu phân tích các hoạt động cần thiết ảnh hƣởng trực tiếp
  24. 11 đến chất lƣợng đào tạo, chức năng của nhà nƣớc, của cơ sở đào tạo và cơ sở sử dụng nhân lực trong việc lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật. Công trình “Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI - Chiến lƣợc phát triển” của Đặng Bá Lãm [52] đã có nhiều đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển các cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục ở nƣớc ta ở cả 3 cấp Trung ƣơng - địa phƣơng và các cơ sở giáo dục trong thời gian qua cũng nhƣ trong giai đoạn hiện nay. Công trình “Quản lý nhà nƣớc về giáo dục: một số lý luận và thực tiễn nƣớc ta” của Đặng Bá Lãm [56] đã nghiên cứu một cách khá đầy đủ và hệ thống từ các chính sách đến quá trình thực hiện chính sách quản lý giáo dục ở nƣớc ta hiện nay. Tuy nhiên tác giả chƣa đề cập đến vấn đề quản lý đào tạo trong trƣờng đại học. Đặng Bá Lãm có bài viết nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH [31]; [55]. Tác giả đã phân tích một cách cụ thể quá trình phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH ở Việt Nam cần rất nhiều nguồn nhân lực, tuy nhiên tác giả chƣa đề cập đến quá trình phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH phải gắn với quá trình đào tạo nhân lực và quá trình đào tạo này luôn gắn với nhu cầu của thị trƣờng. “Quản lý giáo dục- Quản lý nhà trƣờng, một số hƣớng tiếp cận” của Đặng Quốc Bảo [8]; “Đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội - Quan niệm và giải pháp thực hiện” của Nguyễn Minh Đƣờng [15] Những công trình nêu trên đã đề cập đến những vấn đề lý luận về quản lý và các định hƣớng về quản lý đào tạo nhƣng chƣa đề cập đến những vấn đề quản lý cụ thể của nhà trƣờng để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng của xã hội. Công trình “Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc trong giáo dục”, của Nguyễn Lộc [58] trên quan điểm việc xây dựng chiến lƣợc nhƣ một chức năng quan trọng trong tổ chức hiện đại, tác giả công trình này đã chỉ rõ quá trình xây dựng chiến lƣợc gắn bó chặt chẽ với việc xác định hiện trạng, định hƣớng tƣơng lai, tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu của một tổ chức. Công trình “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế ký XXI” của Trần Khánh Đức [18] đã phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến chất