Luận án Phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên

pdf 222 trang vuhoa 23/08/2022 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phat_trien_van_hoa_doc_cho_thieu_nhi_khu_vuc_tay_ngu.pdf

Nội dung text: Luận án Phát triển văn hóa đọc cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên

  1. BỘ Ă ÓA, Ể THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤ À ĐÀ ẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI CAO THANH PHƯỚC PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC UẬN N TI N S TH NG TIN - THƯ VI N HÀ NỘI - 2017
  2. BỘ VĂN HÓA, TH THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI CAO THANH PHƯỚC PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC CHO THI U NHI HU VỰC T NGU N Chuyên ngành: Khoa học Thông tin-Thư viện Mã số: 62320203 UẬN N TI N S TH NG TIN - THƯ VI N Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Chu Ngọc Lâm 2. PGS. TS. Trần Thị Minh Nguyệt HÀ NỘI - 2017
  3. ỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2017 Tác giả luận án C Th h Phướ
  4. 1 MỤC ỤC LỜI CAM ĐOAN M C L C 1 ANH M C C C CH VI T TẮT 2 ANH M C C C NG I U Đ SƠ Đ 3 MỞ Đ U 4 Chương 1: VĂN HÓA ĐỌC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỌC VỚI SỰ PH T TRI N CỦA THI U NHI T NGU N 14 1.1. Cơ sở lý luận về v h ọ 14 1.2. Đặ iể T Ng v hi hi T Ng 33 1.3. Vai trò củ v h ọc với sự phát triển của thi u nhi Tây Nguyên 48 1.4. Thư viện với sự phát triể v h ọc cho thi u nhi 51 Tiểu k t 55 Chương 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA ĐỌC VÀ HOẠT ĐỘNG PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC CHO THI U NHI T NGU N 56 2.1. Thực trạ g v h á ọc của thi u nhi Tây Nguyên 56 2.2. H ạ ộ g há iể v h ọ h hi u nhi Tây Nguyên 85 2.3. Đá h giá h g về thực trạ g v h ọ v h ạ ộ g há iể v h ọ h hi u nhi Tây Nguyên 109 Tiểu k t 114 Chương 3: ĐỀ X À Ể Ă ÓA ĐỌ C TÂY NGUYÊN 115 3.1. Đề xuấ h h há iể v h ọ h hi hi h vự T Nguyên 115 3.2. Các giải há há iể v h ọ h hi hi h vực Tây Nguyên 124 Tiểu k t 144 K T LUẬN 146 ANH M C C C C NG TR NH NGHI N C U C A T C GI Đ C NG LI N QUAN Đ N Đ T I LUẬN N 149 T I LIỆU THAM KH O 150 PH L C 160
  5. 2 ANH MỤC C C CHỮ VI T TẮT CHỮ VI T TẮT CHỮ VI T Đ ĐỦ t G &ĐT : Gi o d c và Đào t o NQ : Nghị quyết PGS. TS. : Ph Gi o sư Tiến s QĐ : Quyết định THCS : Trung h c c sở ThS. : Th c s TS. : Tiến s TT&TT : Thông tin và Truy n thông TTg : Thủ tướng TVCC : Thư viện công cộng TW : Trung ư ng VH, TT&DL : V n h a Th thao và u lịch CD : Compact Disc CD-ROM : Compact Disc Read-Only Memory DVD : Digital Video Disc SPSS : Statistical Product and Services Solutions UNESCO : United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) VCD : Video Compact Disc
  6. 3 ANH MỤC C C ẢNG, I U Đ , S Đ 1. ả g 1.1: Số liệu dân tộc bản địa t i Tây Nguyên 36 2. ả g 1.2: Thống kê dân tộc của khu vực Tây Nguyên (n m 2009) 37 3. iể 2.1: Ho t động ngoài giờ h c ở trường của thiếu nhi Tây Nguyên 58 4. iể 2.2: Thời gian dành cho việc đ c của thiếu nhi Tây Nguyên 59 5. iể 2.3: Lý do đ c tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên 62 6. iể 2.4: M c đích đ c tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên 63 7. iể 2.5: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với lo i hình tài liệu 64 8. iể 2.6: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với nội dung tài liệu 65 9. iể 2.7: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với th lo i s ch v n h c 67 10. iể 2.8: Hứng thú đ c của thiếu nhi Tây Nguyên với ngôn ng tài liệu 69 11. iể 2.9: Khả n ng lựa ch n tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên 71 12. iể 2.10: C ch thức tìm kiếm thông tin của thiếu nhi Tây Nguyên 72 13. iể 2.11: Phư ng ph p đ c của thiếu nhi Tây Nguyên 75 14. iể 2.12: Thiếu nhi ghi l i cảm tưởng sau khi đ c 76 15. iể 2.13: L do thiếu nhi ghi l i cảm tưởng sau khi đ c 78 16. iể 2.14: Thiếu nhi Tây Nguyên trao đ i cảm tưởng v tài liệu 79 17. iể 2.15: Khả n ng cảm th tài liệu của thiếu nhi Tây Nguyên 80 18. iể 2.16: Khả n ng vận d ng tri thức trong tài liệu vào h c tập 81 19. iể 2.17: Th i độ của thiếu nhi Tây Nguyên với tài liệu 83 20. iể 2.18: Th i quen của thiếu nhi Tây Nguyên khi s d ng tài liệu 85 21. iể 2.19: Thư viện hướng dẫn thiếu nhi tìm tài liệu 93 22. iể 2.20: Thư viện giới thiệu tài liệu cho thiếu nhi 94 23. iể 2.21: Thư viện hướng dẫn thiếu nhi phư ng ph p đ c 96 24. iể 2.22: Thư viện gi o d c thiếu nhi thức gi gìn trân tr ng tài liệu 97 25. iể 2.23: Mức độ ho t động của thư viện trường h c 102 26. Biể 2.24: L do gi o viên quan tâm ủng hộ việc đ c của h c sinh 104 27. iể 2.25: L do gia đình quan tâm ủng hộ việc đ c của con em 107 28. Sơ 3.1: Mô hình t chức ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên 118
  7. 4 MỞ Đ U 1. T h ấ hi ủ ề i Ở Việt Nam hiện nay, việc phát tri n và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đang trở thành một trong các yếu tố t o nên c sở v ng chắc cho quá trình công nghiệp hóa-hiện đ i h a đất nước. Ð đ t tới m c tiêu này v n h a đ c gi một vai trò hết sức quan tr ng và thiết thực vì đây là đi u kiện đ m i người tiếp thu thông tin và tri thức; từ đ ph t tri n trí tuệ, nhân cách của cá nhân và của cả cộng đồng. V n h a đ c phát tri n sẽ c t c động tích cực đến sự phát tri n của cá nhân và xã hội, góp phần đắc lực vào việc đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa-hiện đ i h a đất nước; xây dựng n n v n h a tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc đảm bảo cho sự phát tri n b n v ng. Vì thế đã đến lúc cần phải nhìn nhận một c ch đúng mực v v n h a đ c, bởi phát tri n v n h a đ c là một vấn đ mang ngh a chiến lược trong việc nâng cao dân trí của quốc gia. Tây Nguyên là một cao nguyên rộng lớn ở tây nam Trung bộ, là cầu nối gi a hai mi n Nam-Bắc, là mái nhà của toàn bộ nam Đông ư ng, chi phối có tính quyết định v nhi u mặt đối với toàn bộ khu vực rộng lớn này. H n 40 n m sau ngày đất nước thống nhất; diện m o của Tây Nguyên đã thay đ i c bản và toàn diện cả v đi u kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Là vùng chiến lược cực kỳ quan tr ng v kinh tế, chính trị, an ninh-quốc phòng của cả nước; Tây Nguyên còn là n i tiếp giáp với nh ng trào lưu v n h a trong và ngoài nước mà trong đ thiếu nhi là bộ phận dân cư có nhi u c hội tiếp cận và dễ bị t c động bởi c c trào lưu v n hóa ấy. Lứa tu i thiếu nhi là một giai đo n quan tr ng với nh ng đặc đi m tâm sinh l đặc thù c ngh a đặc biệt trong sự hình thành và phát tri n nhân cách mỗi con người. Thiếu nhi được xem là giai đo n đầu tiên của cuộc đời con người giai đo n chuẩn bị các phẩm chất và n ng lực cần thiết đ tham gia lao động xã hội. Với ngh a đ ; thiếu nhi là đối tượng thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhi u nhà sư ph m, tâm lý h c, triết h c, thư viện h c
  8. 5 Đối với thiếu nhi, việc đ c sách báo có vai trò quan tr ng trong việc hình thành và phát tri n nhân cách của các em. ên c nh việc h c tập ở trường việc đ c s ch b o sẽ giúp c c em l nh hội c c gi trị v n ho xã hội đồng thời hình thành và ph t tri n kỹ n ng tiếp nhận thông tin tri thức. V n h a đ c được hình thành và ph t tri n ở lứa tu i thiếu nhi sẽ là hành trang qu b u trong suốt cuộc đời c c em sau này; do đ ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi là vấn đ phức t p cần được nghiên cứu và giải quyết thấu đ o. Tuy nhiên, thiếu nhi hôm nay có quá nhi u phư ng tiện giải trí nên s ch b o đã không còn là lựa ch n đầu tiên và duy nhất. Đặc biệt c c bi u hiện v v n h a đ c của c c em thiếu nhi ở Tây Nguyên như: n ng lực định hướng đến tài liệu đ c (nhu cầu đ c hứng thú đ c khả n ng lựa ch n và tìm kiếm tài liệu) kỹ n ng đ c (phư ng ph p đ c khả n ng hi u nội dung tài liệu khả n ng vận d ng tri thức vào cuộc sống) th i độ ứng x với tài liệu vẫn còn nhi u đi u đ ng lo ng i do chưa được c c ngành, các cấp c c c quan t chức đoàn th nhà trường gia đình của c c em quan tâm đúng mức. Trong thực tiễn hiện nay ở Tây Nguyên; công tác tuyên truy n hướng dẫn đ c cho thiếu nhi chưa được thực hiện thường xuyên, liên t c và c định hướng. Ngay ở nh ng c quan c chức n ng hướng dẫn việc đ c của thiếu nhi như hệ thống TVCC c quan ph t hành xuất bản phẩm phư ng tiện truy n thông đ i chúng cũng thực hiện chưa thường xuyên chưa hấp dẫn và đa d ng. Các t p chí giới thiệu, hướng dẫn đ c như: t p chí Xuất bản Việt Nam Người đ c s ch S ch và đời sống tuy xuất bản nhi u nhưng chưa đến được với các em một cách rộng rãi; các hội chợ s ch chưa được t chức thường xuyên và đ t hiệu quả cao. Với nh ng lý do trên, khi thực hiện luận n tiến s tác giả lựa ch n và thực hiện đ tài: “PH T TRI N VĂN HÓA ĐỌC CHO THI U NHI KHU VỰC T NGU N”. Khảo s t thực tr ng v n hoá đ c của thiếu nhi Tây Nguyên và ho t động ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên tìm ra c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c cho c c em là vấn đ cần thiết và cấp b ch.
  9. 6 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ề i Nhi u nhà nghiên cứu trong nước và trên thế giới đã c sự quan tâm đặc biệt v v n ho đ c, nhất là v n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi. Tác giả đã thu thập và phân tích c c tài liệu c nội dung liên quan đến v n h a đ c và v n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi đ tìm hi u c c quan đi m nhận định của c c nhà nghiên cứu v vấn đ này. 2.1. ì h hì h h ê ứu ở V n h a đ c là một vấn đ được nhi u nhà khoa h c trên thế giới quan tâm. Đã c kh nhi u công trình nghiên cứu đ cập đến v n h a đ c và phát tri n v n h a đ c trong cộng đồng; đặc biệt trong lứa tu i thiếu niên nhi đồng tư ng đư ng tu i h c sinh ti u h c và THCS. William A. Johnson [115] nhấn m nh: Việc đ c là một hệ thống v n h a rất phức t p, ảnh hưởng tới nhi u cách hi u khác nhau trong việc người đ c giải mã ngôn từ của tác giả. Từ quan đi m nhận thức v thông tin, Milena Tsvetkova [121] cho r ng có th coi việc đ c là một ho t động nhận thức đặc biệt quan tr ng đối với việc hình thành v n h a thông tin của con người. V n h a đ c tiếp cận dưới g c độ v n h a hành vi được coi là bi u hiện phông v n h a của con người thông qua các yếu tố nhu cầu, hứng thú đ c; khả n ng lựa ch n và định vị tài liệu; khả n ng giải mã v n bản; khả n ng tiếp thu và vận d ng tri thức đã đ c vào cuộc sống. Quan đi m này cũng đã được nêu khá rõ trong bài báo của Milena Tsvetkova “Văn hóa đọc trở lại với phương tiện máy tính” [121] hoặc “Văn hóa đọc: điều kiện đọc và viết có phê phán” của George, D. và Trimbur, J. [111]. C c nhà nghiên cứu ở nước ngoài đã c sự thống nhất khi cho r ng v n h a đ c (theo ngh a h p) là mức độ s ng t o của con người trong ho t động đ c là khả n ng con người vận d ng tất cả c c n ng lực đ hi u l nh hội tri thức trong tài liệu. Vai trò quan tr ng của v n h a đ c trong xã hội hiện đ i cũng được khẳng định trong nghiên cứu của Hiệp hội c c thư viện (IFLA) v “Nâng cao văn hóa đọc trong thời đại kỹ thuật số” [114]. Ngoài ra còn một số bài viết v v n h a đ c và ph t tri n v n h a đ c cho lứa tu i thiếu nhi ở từng địa bàn c th ở c c quốc gia kh c nhau.
  10. 7 2.2. ì h hì h h ê ứu tr Ở Việt Nam có nhi u quan niệm khác nhau v v n h a đ c. T c giả Vũ Đảm [23] cho r ng v n h a đ c là ho t động v n h a của con người thông qua việc đ c s ch b o tài liệu đ tiếp nhận và x l thông tin tri thức một c ch khoa h c b ích. TS. Lê V n Viết quan niệm đ c đến một mức độ, trình độ nhất định nào đ thì mới được coi là v n h a đ c [54]. Theo PGS.TS. Trần Thị Minh Nguyệt: “Văn hóa đọc là tổng hợp các năng lực, phẩm chất của chủ thể hướng đến việc tiếp nhận và lĩnh hội thông tin trong tài liệu nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động sống của con người” [70]. Nh ng luận đi m c bản v v n h a đ c, các yếu tố cấu thành, phát tri n v n h a đ c n i chung được t c giả Nguyễn H u Viêm [ 0 trình bày trong bài viết “Văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam”. ài viết “Biện pháp phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng ở Việt Nam” của t c giả Vũ ư ng Thúy Ngà [55] đã đ cập đến bản chất và đòi hỏi khách quan của việc phát tri n v n h a đ c đồng thời phân tích mặt tích cực và h n chế của v n h a đ c ở Việt Nam. Một số luận v n th c s chuyên ngành Khoa h c Thư viện và V n ho h c đã phân tích vai trò của việc đ c và v n h a đ c đối với thanh thiếu nhi h c sinh như:“Văn hoá đọc trong đời sống thiếu nhi hôm nay” của Ph m Quang Vinh [105], “Văn hoá đọc trong thanh niên học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay” của Vũ Như Trừ [97 Tuy nhiên c c yếu tố kỹ n ng đ c như một thành tố chủ yếu cấu thành v n h a đ c chưa được c c t c giả chú đúng mức. Nhi u công trình nghiên cứu đã tìm hi u v v n hóa đ c và phát tri n v n h a đ c trong h c sinh c c trường ph thông như c c luận v n th c s “Nghiên cứu phát triển văn hoá đọc cho học sinh phổ thông tiểu học trong thư viện tại Thủ đô Viêng Chăn” của Onta Samuntry [81], “Nghiên cứu phát triển văn hóa đọc cho học sinh phổ thông bậc trung học cơ sở tỉnh Cà Mau” của Lê Mộng Đài Trang [94],“Nghiên cứu văn hóa đọc của học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội” của Nguyễn Như Ng c [59] . Ph m vi khảo s t của c c luận v n
  11. 8 giới h n trong một số trường ti u h c trường THCS trên địa bàn một địa phư ng c th . C c luận v n này chưa đi sâu phân tích c c yếu tố đa d ng ảnh hưởng đến sự ph t tri n v n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi do đ chưa c đủ c sở khoa h c đ xuất c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c một c ch thích hợp. Trên một địa bàn c th là thành phố Hồ Chí Minh t c giả V Công Nam và cộng sự đã thực hiện đ tài Phát triển văn hóa đọc trong thanh thiếu niên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh [ 4 do ph m vi nghiên cứu kh rộng nên lứa tu i thiếu nhi chưa được quan tâm như một nh m đối tượng đặc biệt trong qu trình nghiên cứu. Như vậy c th thấy r ng đã c nhi u đ tài nghiên cứu trong và ngoài nước tập trung tìm hi u bản chất đặc trưng của v n h a đ c và vai trò của v n h a đ c đối với sự phát tri n của c nhân của cộng đồng của đất nước. Trong các công trình nghiên cứu trên c c t c giả đã đ cập đến kh i niệm v n h a đ c vai trò của v n h a đ c trong đời sống; tuy nhiên quan đi m v v n h a đ c của c c nhà nghiên cứu trong nước chưa được thống nhất. Một số t c giả đã đi vào phân tích cấu trúc phức t p của v n h a đ c nhưng chưa hoàn toàn thống nhất với nhau v c ch tiếp cận và c ch l giải c c thành tố của v n h a đ c cũng chưa c nhi u tài liệu đ cập đến kh i niệm ph t tri n v n h a đ c. Đây là nh ng vấn đ còn tồn t i mà t c giả sẽ tập trung nghiên cứu và giải quyết trong luận n này. Nh ng kết quả nghiên cứu n i trên là nh ng tư liệu cần thiết cho t c giả tham khảo và kế thừa c ch n l c trong qu trình thực hiện luận n. Tuy nhiên cho đến thời đi m này chưa tìm thấy công trình chính thức nào nghiên cứu v thực tr ng v n ho đ c và ho t động phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên. Luận n sẽ nghiên cứu đ xuất một mô hình t chức ph t tri n v n h a đ c và c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên. Mô hình và c c giải ph p đ xuất phải phù hợp với thực tr ng v n h a đ c của thiếu nhi Tây Nguyên, phù hợp với đặc đi m tự nhiên dân cư dân tộc kinh tế-xã hội v n h a gi o d c của Tây Nguyên.
  12. 9 3. Giả thuy t khoa học củ ề tài V n h a đ c của c c em thiếu nhi Tây Nguyên th hiện ở n ng lực định hướng đến tài liệu kỹ n ng l nh hội tài liệu, và th i độ ứng x v n h a với tài liệu vẫn còn ở mức độ h n chế. Nếu hệ thống TVCC thư viện trường h c trên địa bàn Tây Nguyên t ng cường các biện ph p hướng dẫn đ c cho c c em đồng thời liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhà trường gia đình và c c t chức xã hội kh c trên địa bàn trong việc tuyên truy n hướng dẫn đ c cho các em thiếu nhi Tây Nguyên thì v n h a đ c của các em sẽ dần hình thành và phát tri n: các em sẽ có định hướng đ c lành m nh, kỹ n ng l nh hội tài liệu tốt và c th i độ ứng x v n h a với tài liệu; từ đ giúp c c em c đủ n ng lực tiếp cận các thông tin, tri thức mới đ góp phần phát tri n Tây Nguyên trong tư ng lai. 4. Mụ h v hiệ vụ ghi ứ 4.1. h h ê ứu Đ tài được thực hiện nh m đ xuất mô hình t chức và các giải pháp phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên; từ đ t o c sở n n m ng v ng chắc cho sự ph t tri n hoàn thiện v n h a đ c cho c c em. 4.2. Nhi m v nghiên cứu Đ đ t m c đích nghiên cứu trên đ tài tập trung thực hiện c c nhiệm v sau: + Nghiên cứu lý luận v v n h a đ c, phát tri n v n h a đ c và ảnh hưởng của v n h a đ c đối với sự ph t tri n của lứa tu i thiếu nhi, vai trò của thư viện với sự phát tri n v n h a đ c cho lứa tu i thiếu nhi. + Khảo s t phân tích và đ nh gi thực tr ng v n h a đ c của thiếu nhi ở Tây Nguyên thông qua các bi u hiện của v n h a đ c ở c c em như: n ng lực định hướng đến tài liệu kỹ n ng l nh hội tài liệu th i độ ứng x với tài liệu. + Khảo s t đ nh gi c c ho t động phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên của hệ thống TVCC Tây Nguyên, các t chức, đoàn th nhà trường và gia đình của c c em thiếu nhi ở Tây Nguyên.
  13. 10 + Đ xuất mô hình t chức và các giải pháp phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên. 5. Đối ư g v hạm vi nghiên cứu Đ tài nghiên cứu v v n h a đ c của thiếu nhi khu vực Tây Nguyên (gồm các tỉnh Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng) ở độ tu i từ 6 đến 15 tu i và c c ho t động ph t tri n v n h a đ c cho c c em chủ yếu trong hệ thống TVCC cùng với sự t c động của gia đình nhà trường và một số c quan t chức kh c trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. Thời gian nghiên cứu từ n m 20 2 đến n m 2015. 6. Ý ghĩ ủ ề tài nghiên cứu 6.1. Ý hĩa kh a học của ề tài + Đ tài góp phần làm sáng tỏ thêm bản chất của v n h a đ c trong đ tìm hi u các thành tố của v n h a đ c như: n ng lực định hướng đến tài liệu kỹ n ng l nh hội tài liệu th i độ ứng x v n h a với tài liệu; làm rõ các yếu tố t c động đến v n h a đ c. + Đ tài phân tích đặc đi m tâm sinh l của lứa tu i thiếu nhi trên cở sở đ làm r vai trò của thư viện với sự phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi và t c động của v n h a đ c đến sự phát tri n của lứa tu i thiếu nhi như: ph t tri n nhân c ch đ o đức; ph t tri n trí tuệ và ho t động h c tập; ph t tri n n ng lực thẩm mỹ. 6.2. Ý hĩa thực tiễn của ề tài + Đ tài đ ng g p nh ng c n cứ khoa h c làm c sở tham khảo cho các cấp lãnh đ o trong việc ho ch định chính s ch v n h a n i chung chính s ch v v n hóa đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên n i riêng. + T chức một mô hình ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên trên c sở t ng cường mối liên hệ gi a thư viện-nhà trường-gia đình. + Nâng cao chất lượng ho t động của các TVCC, các trung tâm v n h a thanh thiếu niên, các nhà xuất bản, các công ty phát hành sách và hệ thống thư viện trường h c nh m góp phần phát tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên.
  14. 11 + B sung vào nội dung giảng d y của c c trường đào t o ngành Khoa h c Thư viện và c c ngành h c kh c c liên quan. 7. Hướ g i ậ ghi ứ ủ ậ á Luận n được tiếp cận nghiên cứu dưới g c độ liên ngành: Thư viện h c (ngành chính) và c c ngành khoa h c c liên quan như: V n h a h c Gi o d c h c. V n h a đ c của thiếu nhi được đ tài tiếp cận ở g c độ v n h a hành vi của con người là bi u hiện trình độ v n h a n ng lực v n h a của con người trong một đi u kiện c th . V n h a đ c của lứa tu i thiếu nhi là kết quả của qu trình định hướng gi o d c trong gia đình nhà trường và c c t chức xã hội trong đ c thư viện. Thư viện với c c chức n ng nhiệm v c th của mình c nhi u ưu thế trong việc t chức và phối hợp với c c c quan đ n vị trong qu trình gi o d c ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi. 8. Phươ g há ậ v hươ g há nghiên cứu 8.1. h h u Qu n triệt quan đi m của chủ ngh a M c-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh v v n h a gi o d c trong qu trình thực hiện luận n. ựa trên c c quan đi m của Đảng và Nhà nước ta v c c vấn đ thư viện v n h a gi o d c; đ xem x t đ nh gi sự việc trong qu trình nghiên cứu. 8.2. h h h ê ứu + Th hậ , h h v ổ g h Thu thập và phân tích t ng hợp c c tài liệu c liên quan đến đ tài gồm c sách, bài trích báo-t p chí luận n luận v n khoa h c và c c kỷ yếu hội thảo hội nghị c liên quan đến v n h a đ c; c c số liệu đi u tra khảo s t. + Phươ g há hống kê Được s d ng đ thống kê số liệu đi u tra, thu thập được từ các phiếu khảo sát và các nguồn khác.
  15. 12 + Phươ g há iề hội họ Tác giả thiết kế 4 mẫu phiếu hỏi cho 4 nh m đối tượng tham gia khảo sát đ thu thập các số liệu, thông tin. Các phiếu này sẽ được thu thập l i và tiến hành x lý b ng chư ng trình SPSS. 4 nh m đối tượng c th gồm có: Thi u nhi t i c c trường ti u h c trường THCS; các nhà thiếu nhi c c thư viện tỉnh/thành phố, thị xã/huyện và t i gia đình của các em trên địa bàn Tây Nguyên. Số phiếu đi u tra ph t ra là .200 phiếu, trong đ c 600 phiếu phát cho các em lứa tu i nhi đồng và 600 phiếu phát cho các em lứa tu i thiếu niên (Mẫu phiếu số 1). Trong mỗi độ tu i c 7 % c c em đang đi h c và 2 % c c em không đi h c đã tham gia khảo s t. N i sinh sống của c c đối tượng khảo sát: 41,8% sinh sống t i thành thị, 38,7% sinh sống t i khu vực nông thôn và 19,5% sinh sống t i khu vực mi n núi, vùng sâu. Theo đặc đi m dân tộc c 7 % thiếu nhi là người Kinh và 2 % c c em là người dân tộc thi u số như đê Gia rai M nông ana K ho tham gia khảo sát. C c em nhi đồng được sự hỗ trợ hướng dẫn của người khảo sát trong quá trình đi n phiếu. Số phiếu thu v 1.168 phiếu đ t tỷ lệ 97.33%. Ph huynh các em thi u nhi trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. Số phiếu đi u tra phát ra là 00 phiếu (Mẫu phiếu số 2). Trong số c c đối tượng tham gia khảo s t có 29,9% ph huynh các em thiếu nhi ở khu vực thành thị 2 6% ph huynh ở khu vực nông thôn và 7 % ph huynh ở khu vực mi n núi vùng sâu. Số phiếu thu v 288 phiếu đ t tỷ lệ 96%. G v ê tr ờng tiểu học và THCS trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. Số phiếu đi u tra ph t ra là 00 phiếu (Mẫu phiếu số 3). 50% số phiếu ph t ra dành cho trường ti u h c và 50% số phiếu còn l i dành cho trường THCS. Ở mỗi đ n vị trường h c tham gia khảo sát, phiếu đi u tra được ph t đ u đến c c gi o viên đang tham gia giảng d y từ lớp 1-5, từ lớp 6-9. Trong từng cấp lớp, phiếu được phát ngẫu nhiên cho từng giáo viên. Số phiếu thu v 264 phiếu đ t tỷ lệ 88%.
  16. 13 C th v n tỉnh/thành phố, th v n thị xã/huy n trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. Số phiếu đi u tra ph t ra là phiếu (Mẫu phiếu số 4). Số phiếu thu v 31 phiếu đ t tỷ lệ 88.57%. Mẫu khảo s t được ch n theo nguyên tắc phân tầng bởi đối tượng khảo s t không đồng nhất: mỗi tỉnh gồm thư viện tỉnh và từ 4 đến thư viện thị xã huyện được lựa ch n ngẫu nhiên. + Phươ g há q sá Tác giả trực tiếp quan sát ho t động của c c thư viện tỉnh/thành phố thư viện huyện/thị xã trên địa bàn Tây Nguyên c liên quan đến ho t động đ c của thiếu nhi; đặc biệt trong quá trình hướng dẫn thiếu nhi tìm tài liệu, giới thiệu tài liệu cho thiếu nhi và hướng dẫn thiếu nhi đ c trong thư viện (hướng dẫn thiếu nhi phư ng ph p đ c trao đ i ý kiến với thiếu nhi v tài liệu c c em đã đ c gi o d c thiếu nhi ý thức gi gìn và trân tr ng tài liệu). + Phươ g há hỏng vấn Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp cá nhân một số lãnh đ o các Sở VH, TT&DL; Sở TT&TT c c lãnh đ o thư viện tỉnh . Việc phỏng vấn được t chức có cấu trúc với các câu hỏi được x c định rõ ràng. Tác giả lắng nghe quan tâm đến đi u người được phỏng vấn trả lời và ghi chép nh ng đi m quan tr ng đ có nguồn tư liệu chính xác, tin cậy v các nội dung phỏng vấn. 9. ấ ủ ậ á Luận n gồm chư ng thực hiện 148 trang chính v n. Ngoài ra còn c danh m c tài liệu tham khảo và phần ph l c. Chươ g 1: V n h a đ c và ảnh hưởng của v n h a đ c với sự phát tri n của thiếu nhi Tây Nguyên. Chươ g 2: Thực tr ng v n h a đ c và ho t động ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi Tây Nguyên. Chươ g 3: Đ xuất mô hình và c c giải ph p ph t tri n v n h a đ c cho thiếu nhi khu vực Tây Nguyên.
  17. 14 Chươ g 1 VĂN HÓA ĐỌC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỌC VỚI SỰ PH T TRI N CỦA THI U NHI T NGU N 1.1. Cơ sở ậ về v h ọc 1.1.1. Kh m vă hóa ọ 1.1.1.1. Văn hóa V n h a là một kh i niệm đa ngh a và phức t p; do đ c rất nhi u định ngh a và c ch hi u kh c nhau v v n h a tùy thuộc m c tiêu và g c độ tiếp cận của nhà nghiên cứu. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng viết: Vì lẽ sinh tồn cũng như m c đích của cuộc sống loài người mới s ng t o và ph t minh ra ngôn ng ch viết đ o đức ph p luật khoa h c tôn gi o v n h c nghệ thuật nh ng công c sinh ho t h ng ngày v n mặc ở và c c phư ng thức s d ng. Toàn bộ nh ng s ng t o và ph t minh đ tức là v n h a. V n h a là t ng hợp của m i phư ng thức sinh ho t cùng với bi u hiện của n mà loài người đã sản sinh ra nh m thích ứng nh ng nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn [ 8 . Trong tài liệu m về b n s c văn hóa Việt Nam [84 nhà nghiên cứu Trần Ng c Thêm cho r ng: “Văn hóa là một hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo, tích lũy trong quá tr nh hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”. V n h a là sản phẩm của con người do con người s ng t o và ph c v lợi ích của con người là nh ng “giá trị” luôn c ngh a đối với con người. Con người s ng t o ra v n h a và với tư c ch là thành viên của một n n v n h a con người l i tiếp thu c c gi trị v n h a bảo tồn n đồng thời truy n đ t n từ thế hệ này sang thế hệ kh c. V n h a gắn li n với truy n thống của xã hội và c sức m nh riêng t o nên từ tính trường tồn của n cùng thời gian.
  18. 15 V n h a c nh ng n t chung toàn nhân lo i c nh ng n t tư ng đồng gi a c c cộng đồng dân tộc; nhưng luôn tồn t i và ph t tri n với nh ng n t riêng kh c biệt t o nên bản sắc v v n h a gi a c c vùng mi n cộng đồng tộc người. V n h a luôn được con người gi gìn và truy n l i cho đời sau nh m ph c v cho lợi ích của lâu dài của con người xã hội. V n h a ngày càng trở nên quan tr ng đối với con người và xã hội; ngày nay v n h a vừa là m c tiêu vừa là động lực của sự ph t tri n. Mặc dù có rất nhi u định ngh a kh c nhau v v n h a nhưng c th thấy, các định ngh a đ gặp nhau ở chỗ x c định bản chất của v n h a trên hai phư ng diện: - Thứ nhất: V n ho gắn với sự th hiện, phát huy, giải phóng “năng lực b n chất người” trong tất cả m i d ng ho t động và quan hệ của con người v n ho xuất hiện trong m i l nh vực của đời sống xã hội; - Thứ hai: V n ho bao gồm thế giới các giá trị được kết tinh trong “thiên nhiên thứ hai”-với tư c ch là sản phẩm của ho t động sáng t o của con người. 1.1.1.2. oạt động đọc Đ c là một ho t động đặc trưng của con người h n n a của nh ng người có trình độ h c vấn cao trong xã hội. Đ c là một quá trình giải mã thông tin được phản nh dưới d ng tài liệu. Trong qu trình đ c con người phải vận d ng các giác quan; đặc biệt là thị gi c và tư duy kinh nghiệm đ giải mã thông tin trong tài liệu. Đ giải mã thông tin trước hết con người phải có kinh nghiệm trong việc tri giác ch viết v n tự; sau đ là kiến thức n n tảng đ có th hi u được thông tin, vận d ng thông tin vào ho t động thực tiễn một cách sáng t o. Ho t động đ c là ho t động tinh thần bên trong của con người, bắt nguồn từ nhu cầu đ c. Ho t động đ c có sự tham gia trực tiếp của các yếu tố tâm l như: cảm giác, tri giác, trí nhớ tư duy ngôn ng . Vì thế đ c là qu trình tâm l đặc biệt của con người trong đ không chỉ có sự tham gia của các quá trình nhận thức cảm tính, lý tính mà còn có sự chi phối của các tr ng thái tâm lý và các thuộc tính tâm lý cá nhân. Sự khác nhau trong việc đ c được quy định bởi trình độ v n h a sự hi u biết và n ng lực tư duy của mỗi người.
  19. 16 1.1.1.3. Văn hóa đọc Trong bất cứ ho t động nào của con người, khía c nh v n h a được nhìn nhận ở mức độ sáng t o và nhân v n của con người-cái th hiện n ng lực bản chất người và được kết tinh thành các giá trị và bi u hiện ra trong các chuẩn mực của ho t động. V n h a đ c là một vấn đ được nhi u nhà khoa h c trên thế giới quan tâm. Đã c kh nhi u công trình nghiên cứu đ cập đến v n h a đ c và phát tri n v n h a đ c trong cộng đồng; đặc biệt trong lứa tu i thiếu niên nhi đồng tư ng đư ng tu i h c sinh ti u h c và trung h c c sở. Khái niệm v n h a đ c được phát bi u theo nhi u c ch kh c nhau nhưng nhìn chung có th thấy v n h a đ c được tiếp cận dưới hai g c độ: v n h a đ c như một lớp v n h a của cộng đồng dân cư trong một giai đo n nhất định và v n h a đ c như một d ng v n h a hành vi của mỗi người trong xã hội. Quan đi m này cũng đã được nêu khá rõ trong bài báo của Milena Tsvetkova “Văn hóa đọc trở lại với phương tiện máy tính” [121] hoặc “Văn hóa đọc: điều kiện đọc và viết có phê phán” của George, D. và Trimbur, J. [111]. V n h a đ c tiếp cận dưới g c độ v n h a hành vi được coi là bi u hiện phông v n h a của con người thông qua các yếu tố nhu cầu, hứng thú đ c; khả n ng lựa ch n và định vị tài liệu; khả n ng giải mã v n bản; khả n ng tiếp thu và vận d ng tri thức đã đ c vào cuộc sống. Bởi vậy muốn phát tri n v n h a đ c cần nâng cao phông v n h a của mỗi người (Milena Tsvetkova, George, D. và Trimbur, J.). William A. Johnson [115] nhấn m nh: việc đ c là một hiện tượng xã hội h n là một hiện tượng đ n l n ph t tri n không ngừng theo thời gian, với gốc rễ bám sâu trong truy n thống của mỗi dân tộc. Việc đ c không phải là một ho t động, hay thậm chí một quá trình, mà là một hệ thống, một hệ thống v n h a rất phức t p, ảnh hưởng tới nhi u cách hi u khác nhau trong việc người đ c giải mã ngôn từ của tác giả. Milena Tsvetkova [121] cho r ng c th coi việc đ c là một ho t động nhận thức đặc biệt quan tr ng đối với việc hình thành v n h a thông tin của con người:
  20. 17 hi u được các tưởng phát minh, tiếp nhận lưu gi , cải biến và t chức thông tin s ng t o ra tri thức mới và áp d ng chúng trong thực tiễn. Ở cấp độ c nhân v n h a đ c phản nh n ng lực nhận thức và khuynh hướng tinh thần giúp cho việc nhận d ng các bi u tượng ch in b ng võng m c t o nên các cảm xúc tinh thần. Nhìn chung c c nhà nghiên cứu ở nước ngoài đã c sự thống nhất khi cho r ng v n h a đ c th hiện mức độ s ng t o của con người trong ho t động đ c là khả n ng con người vận d ng tất cả c c n ng lực đ hi u l nh hội tri thức trong tài liệu. Ở Việt Nam trong nh ng n m gần đây cũng có nhi u quan niệm khác nhau v v n h a đ c. Dịch giả, nhà nghiên cứu ùi V n Nam S n nhấn m nh: “Văn hóa đọc thể hiện chủ yếu ở năng lực đọc văn b n, vì thế cần ph i huấn luyện từ nhỏ”. Mà huấn luyện từ nhỏ chủ yếu dựa trên hai n n tảng: nhà trường và gia đình. Thế nhưng hai n n tảng này hiện nay đang bị xem là rất mong manh trong việc chống đỡ hay xây dựng một n n v n h a đ c tiên tiến. ThS. ùi V n Vượng coi thuật ng v n h a đ c là đ c s ch c v n h a hay xây dựng một xã hội đ c sách. Theo t c giả Vũ Đảm: “Văn hóa đọc là hoạt động văn hóa của con người thông qua việc đọc sách báo, tài liệu để tiếp nhận và x l thông tin, tri thức một cách hoa học, bổ ích” [23]. Nguyễn H u Viêm [101] cho r ng: V n ho đ c là một kh i niệm c hai ngh a một ngh a rộng và một ngh a h p. Ở ngh a rộng v n ho đ c hay n i n n v n ho đ c của mỗi quốc gia phải bao gồm đầy đủ ba thành phần: ứng x gi trị và chuẩn mực đ c của c c quan chức và c quan nhà nước; ứng x gi trị và chuẩn mực đ c của cộng đồng xã hội và ứng x gi trị và chuẩn mực đ c của mỗi thành viên trong xã hội. Như vậy v n ho đ c ở ngh a rộng là sự hợp thành của ba yếu tố, hay chính x c h n là ba lớp như ba vòng tròn không đồng tâm, ba vòng tròn giao nhau. Ở c c quốc gia ph t tri n c n n v n ho đ c cao h đ u ph t tri n kh đồng đ u và hài hoà ba thành phần này.