Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng giao thông vận tải thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế

pdf 236 trang vuhoa 25/08/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng giao thông vận tải thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_cac_truong_cao_dang_gi.pdf

Nội dung text: Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng giao thông vận tải thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN VĂN LÂM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HOÁ HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN VĂN LÂM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HOÁ HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Phạm Thành Nghị 2. PGS.TS. Nguyễn Dục Quang Hà Nội, 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả của luận án là trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Văn Lâm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Người hướng dẫn khoa học – GS. TS Phạm Thành Nghị và PGS. TS Nguyễn Dục Quang đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn GS.TS Phan Văn Kha, Nguyên Viện trưởng Viện KHGD Việt Nam ; PGS.TS Nguyễn Tiến Hùng, Giám đốc Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng và quý Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học, các cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị chức năng của Viện KHGD Việt Nam đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, quan tâm tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Ngọc Viện, Hiệu trưởng và tập thể lãnh đạo trường Đại học Công nghệ GTVT đã tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho tôi tham gia học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Quí vị lãnh đạo các nhà trường : Đại học Công nghệ GTVT ; Cao đẳng GTVT II; Cao đẳng GTVT III và Cao đẳng GTVT Miền Trung; Quý vị Lãnh đạo các phòng, ban, khoa, trung tâm và các bạn đồng nghiệp của các trường nêu trên đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát thực tiễn, cung cấp tài liệu và thông tin liên quan, tạo điều kiện để tôi tiến hành thực nghiệm một số đề xuất của luận án. Luận án được hoàn thiện cũng nhờ có sự giúp đỡ, động viên về tinh thần, vật chất của những người thân, bạn bè đồng nghiệp và sinh viên nhiều khóa tại trường Đại học Công nghệ GTVT, tôi xin cảm ơn tất cả về sự giúp đỡ tận tình đó. Dù đã rất cố gắng, song luận án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ dẫn từ các Thầy, Cô, Quí vị và các bạn. Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận án
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCHTƯ Ban chấp hành Trung ương CBQL Cán bộ quản lý CNH Công nghiệp hóa ĐNGV Đội ngũ giảng viên ĐHSP Đại học sư phạm GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDĐH Giáo dục đại học GS Giáo sư GTVT Giao thông vận tải GV Giảng viên HĐH Hiện đại hóa NCKH Nghiên cứu khoa học KHXH&NV Khoa học Xã hội và Nhân văn NCS Nghiên cứu sinh PGS Phó giáo sư QLGD Quản lý giáo dục SV Sinh viên TS Tiến sĩ XHCN Xã hội chủ nghĩa
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC BẢNG viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC xi MỞ ĐẦU 1 1. Lý do lựa chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4 4. Giả thuyết khoa học 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4 7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5 8. Những luận điểm bảo vệ 6 9. Những đóng góp mới của luận án 7 10. Cấu trúc của luận án 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN 8 THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực và ĐNGV 8 1.1.1. Nghiên cứu chung về quản lý và quản lý nguồn nhân lực 8 1.1.2. Nghiên cứu về giảng viên và ĐNGV 10 1.2. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý, phát triển ĐNGV 13 1.3. Quản lý nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực 20 1.3.1. Khái niệm về quản lý 20 1.3.2. Khái niệm về nguồn nhân lực 23
  7. v 1.3.3. Quản lý nguồn nhân lực 24 1.3.4. Những đặc trưng cơ bản của quản lý nguồn nhân lực 26 1.3.5. Phát triển nguồn nhân lực 29 1.4. CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế và những tác động đến sự phát 32 triển ĐNGV các trường cao đẳng ngành Giao thông vận tải 1.5. Quản lý đội ngũ giảng viên và phát triển đội ngũ giảng viên 38 1.5.1. Khái niệm về giảng viên 38 1.5.2. Khái niệm về đội ngũ giảng viên 48 1.5.3. Quản lý đội ngũ giảng viên 48 1.5.4. Phát triển đội ngũ giảng viên theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực 53 Kết luận chương 1 61 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA 62 CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 2.1. Quá trình hình thành và phát và phát triển của các trường cao đẳng ngành 62 Giao thông vận tải 2.1.1. Lịch sử hình thành các trường cao đẳng Giao thông vận tải 62 2.1.2. Một số đặc điểm chung của các trường cao đẳng Giao thông vận tải 63 2.2. Đánh giá và khảo sát thực trạng đội ngũ giảng viên và công tác phát triển 64 đội ngũ giảng viên của các trường cao đẳng ngành GTVT 2.2.1. Khái quát về hoạt động khảo sát 64 2.2.2. Thực trạng về đội ngũ giảng viên 66 2.2.3. Thực trạng công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng ngành 97 Giao thông vận tải theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực 2.3. Một số tồn tại chính trong công tác phát triển ĐNGV của các trường cao 122 đẳng ngành Giao thông vận tải Kết luận chương 2 125 Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐNGV CÁC TRƯỜNG CAC ĐẲNG 126 GTVT THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
  8. vi 3.1. Một số vấn đề về chiến lược phát triển ngành và nhiệm vụ của các trường 126 cao đẳng Giao thông vận tải 3.1.1. Một số vấn đề về chiến lược phát triển ngành Giao thông vận tải 126 3.1.2. Nhiệm vụ của các trường cao đẳng Giao thông vận tải trong đào tạo 129 nguồn nhân lực thực hiện chiến lược phát triển của ngành 3.2. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp 131 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích 131 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 131 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 132 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 132 3.2. Các giải pháp phát triển ĐNGV các trường cao đẳng GTVT theo tiếp cận 132 quản lí nguồn nhân lực 3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới công tác quy hoạch phát triển ĐNGV 132 3.2.2. Giải pháp 2: Đổi mới công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNGV 140 3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện 143 nhiệm vụ của ĐNGV 3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ 148 của ĐNGV 3.2.5. Giải pháp 5: Thực hiện chính sách đãi ngộ, tạo động lực cho việc nâng 152 cao năng lực thực hiện nhiệm vụ của ĐNGV 3.3. Thực nghiệm và khảo sát mức độ cần thiết, khả thi của giải pháp 155 3.3.1. Lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý 155 3.3.2. Triển khai thử nghiệm một số nội dung 159 Kết luận chương 3 166 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 168 Kết luận 168 Khuyến nghị 171 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN 173
  9. vii ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO 174 PHỤ LỤC 183
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 So sánh đặc trưng bản chất của QLNS và QLNNL 27 Bảng 2.1 Quy mô sinh viên hệ chính quy từ 2006-2014 64 Bảng 2.2 Số liệu giảng viên và sinh viên từ 2006-2014 67 Bảng 2.3 Trình độ học vấn của GV các trường cao đẳng GTVT (2007-2014) 67 Bảng 2.4 Giảng viên được đào tạo trong, ngoài nước 69 Bảng 2.5 Cơ cấu GV phân bố theo ngành nghề năm 2014 72 Bảng 2.6 Cơ cấu GV lý thuyết và thực hành 72 Bảng 2.7 Cơ cấu GV theo độ tuổi 73 Bảng 2.8 Cơ cấu GV theo giới tính và thâm niên công tác 74 Bảng 2.10 GV và CBQL đánh giá năng lực giảng dạy (theo thâm niên GD) 76 Bảng 2.12 GV và CBQL đánh giá năng lực giảng dạy (theo trình độ học vấn) 78 Bảng 2.13 GV,CBQL đánh giá năng lực giảng dạy (theo nhóm ngành ĐT) 80 Bảng 2.18 GV và CBQL đánh giá năng lực NCKH (theo thâm niên GD) 85 Bảng 2.20 GV và CBQL đánh giá năng lực NCKH (theo trình độ học vấn) 87 Bảng 2.21 Đánh giá năng lực NCKH của ĐNGV (theo nhóm ngành ĐT) 88 Bảng 2.25 Đầu ra của các hoạt động nghiên cứu khoa học 90 Bảng 2.27 GV và CBQL đánh giá NLQL và PVCĐ (theo thâm niên GD) 92 Bảng 2.28 GV và CBQL đánh giá NLQL và PVCĐ (theo cơ cấu độ tuổi) 93 Bảng 2.29 GV và CBQL đánh giá NLQL và PVCĐ (theo trình độ học vấn) 94 Bảng 2.30 GV và CBQL đánh giá NLQL và PVCĐ (theo ngành đào tạo) 95 Bảng 2.34 GV và CBQL đánh giá công tác QH PTĐNGV (theo trường) 97 Bảng 2.35 GV và CBQL đánh giá công tác QHPTĐNGV (theo thâm niên) 98 Bảng 2.36 GV và CBQL đánh giá công tác QHPTĐNGV (theo CC độ tuổi) 99 Bảng 2.37 GV và CBQL đánh giá công tác QHPTĐNGV (theo TĐ học vấn) 100 Bảng 2.38 GV và CBQL đánh giá CT tuyển chọn, SD ĐNGV (theo trường) 103 Bảng 2.39 GV và CBQL đánh giá công tác TC, SD ĐNGV (theo thâm niên) 104 Bảng 2.40 GV và CBQL đánh giá công tác TC, SD ĐNGV (theo CC độ tuổi) 104
  11. ix Bảng 2.41 GV và CBQL đánh giá công tác TC, SD ĐNGV (theo học vấn) 105 Bảng 2.42 GV và CBQL đánh giá CT đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV (theo trường) 108 Bảng 2.43 GV và CBQL đánh giá công tác ĐT,BD ĐNGV (theo thâm niên) 109 Bảng 2.44 GV và CBQL đánh giá công tác ĐT,BD ĐNGV (theo CC độ tuổi) 110 Bảng 2.45 GV và CBQL đánh giá công tác ĐT,BD ĐNGV (theo TĐ học vấn) 111 Bảng 2.46 Ý kiến của GV và CBQL về CT đánh giá ĐNGV (theo trường) 113 Bảng 2.47 Ý kiến của GV và CBQL về CT đánh giá ĐNGV (theo thâm niên) 114 Bảng 2.48 Ý kiến của GV và CBQL về CT đánh giá ĐNGV (theo độ tuổi) 115 Bảng 2.49 Ý kiến của GV và CBQL về CT đánh giá ĐNGV (theo TĐHV) 116 Bảng 2.50 GV và CBQL đánh giá chính sách đãi ngộ ĐNGV (theo trường) 118 Bảng 2.51 GV và CBQL đánh giá CS đãi ngộ ĐNGV (theo thâm niên) 119 Bảng 2.52 GV và CBQL đánh giá công tác QH PT ĐNGV (theo CCđộ tuổi) 120 Bảng 2.53 GV và CBQL đánh giá CS đãi ngộ ĐNGV (theo TĐ học vấn) 120 Bảng 3.1 Dự báo nhu cầu lao động toàn ngành GTVT (2011-2020) 128 Bảng 3.2 Tổng hợp dự báo nhân lực ngành GTVT theo chuyên ngành SX 129 Bảng 3.3 Cơ cấu trình độ ĐNGV các trường cao đẳng GTVT đến năm 2020 135 Bảng 3.4 Quy hoạch trình độ ĐNGV các trường CĐGTVT (2013-2020) 137 Bảng 3.5 Ý kiến GV đánh giá mức độ cần thiết của giải pháp PT ĐNGV 155 Bảng 3.6 Ý kiến CBQL đánh giá mức độ cần thiết của giải pháp PT ĐNGV 156 Bảng 3.7 Ý kiến đánh giá của GV về mức độ khả thi của giải pháp 157 Bảng 3.8 Điểm đánh giá năng lực NCKH của GV trước thử nghiệm 161 Bảng 3.9 Điểm đánh giá năng lực NCKH của GV sau thử nghiệm 163 Bảng 3.10 Tổng hợp kết quả trước và sau thực nghiệm 164
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Các thành tố của quản lý 21 Sơ đồ 1.2 Mô hình phát triển nguồn nhân lực 31 Sơ đồ 1.3 Tổng thể mô hình người giảng viên trong nền giáo dục hiện đại 39 Sơ đồ 1.4 Mô hình chức năng và năng lực của giảng viên 47 Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng tỷ lệ GV có trình độ TS, Th.s các trường 68 CĐGTVT cần đạt để tiếp cận mục tiêu quốc gia đến năm 2020 Biểu đồ 2.2 Chức danh chuyên môn của ĐNGV năm 2014 69 Biểu đồ 2.3 Trình độ ngoại ngữ của GV các trường CĐGTVT năm 2014 70 Biểu đồ 2.4 Trình độ tin học của ĐNGV các trường CĐGTVT năm 2014 71 Biểu đồ 2.5 GV tự đánh giá về năng lực giảng dạy (theo trường) 75 Biểu đồ 2.6 CBQL đánh giá về năng lực giảng dạy của ĐNGV(theo trường) 75 Biểu đồ 2.7 Tổng hợp đánh giá của SV về việc thực hiện nhiệm vụ GD của 81 ĐNGV Biểu đồ 2.8 GV và CBQL đánh giá năng lực NCKH của ĐNGV 85 Biểu đồ 2. 9 Tổng hợp ý kiến đánh giá của GV, CBQL về năng lực quản lý và 91 phục vụ cộng đồng của ĐNGV các nhà trường Biểu đồ 3.1 Nhu cầu GV các trường cao đẳng GTVT đến năm 2020 134 Biểu đồ 3.2 GV, CBQL đánh giá mức độ cần thiết của giải pháp PT ĐNGV 157 Biểu đồ 3.3 Ý kiến đánh giá của GV mức độ khả thi của GP về tài chính 158 Biểu đồ 3.4 Ý kiến đánh giá mức độ khả thi của GP về chuyên môn - KT 158 Biểu đồ 3.5 Ý kiến đánh giá mức độ khả thi của GP về tổ chức, quản lý 158 Biểu đồ 3.6 So sánh năng lực NCKH của GV trước và sau thử nghiệm 166
  13. xi DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục số 1 Phiếu khảo sát (dành cho CBQL) về thực trạng PT ĐNGV 181 Phụ lục số 2 Phiếu khảo sát (dành cho GV) về thực trạng phát triển ĐNGV 187 Phụ lục số 3 Phiếu khảo sát (dành cho SV) về thực trạng phát triển ĐNGV 194 Phụ lục số 4 Phiếu khảo sát (trước TN) giải pháp BD NL NCKH cho GV 196 Phụ lục số 5 Phiếu khảo sát (sau TN) giải pháp BD NL NCKH cho GV 198 Phụ lục số 6 Thống kê số lượng, cơ cấu GV được khảo sát 200 Phụ lục số 7 Thống kê số lượng, cơ cấu CBQL được khảo sát 201 Phụ lục số 8 Thống kê số lượng, cơ cấu SV được khảo sát 202 Phụ lục số 9 Bảng 2.9.GV và CBQL đánh giá về NLGD (theo trường) 203 Phụ lục số 10 Bảng 2.11. GV và CBQL đánh giá NLGD (theo cơ cấu độ tuổi) 204 Phụ lục số 11 Bảng 2.14. SV đánh giá việc GD của ĐNGV (theo trường) 205 Phụ lục số 12 Bảng 2.15. SV đánh giá việc GD của ĐNGV (theo năm học) 206 Phụ lục số 13 Bảng 2.16. SV đánh giá việc GD của ĐNGV (theo ngành học) 207 Phụ lục số 14 Bảng 2.17. GV và CBQL đánh giá NLNCKH (theo trường) 208 Phụ lục số 15 Bảng 2.19. GV và CBQL đánh giá NLNCKH (theo CC độ tuổi) 209 Phụ lục số 16 Bảng 2.22. SV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn 210 SV NCKH của ĐNGV (theo trường) Phụ lục số 17 Bảng 2.23. SV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn 211 SV NCKH của ĐNGV (theo năm học) Phụ lục số 18 Bảng 2.24. SV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn 212 SV NCKH của ĐNGV (theo ngành học) Phụ lục số 19 Bảng 2.26. GV và CBQL đánh giá NLQL và phục vụ cộng 213 đồng (theo trường) Phụ lục số 20 Bảng 2.31. SV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý và 214 phục vụ cộng đồng của ĐNGV (theo trường) Phụ lục số 21 Bảng 2.32. SV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý và 215 phục vụ cộng đồng của ĐNGV (theo năm học) Phụ lục số 22 Bảng 2.33. SV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý và 216 phục vụ cộng đồng của ĐNGV (theo ngành học) Phụ lục số 23 Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực NCKH cho ĐNGV 217 Phụ lục số 24 Kết quả tự đánh giá NL NCKH của GV trước và sau thử nghiệm 223
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài 1.1. Giáo dục thế kỷ XXI diễn ra trong bối cảnh thế giới có những biến đổi sâu sắc. Nền kinh tế thế giới chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức, nền văn minh nhân loại chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh trí tuệ. Các điều kiện kinh tế xã hội đã và đang biến động khiến nguồn nhân lực trở thành một đòn bẩy kinh tế quan trọng hơn bao giờ hết. Sự phát triển vượt bậc của khoa học, kỹ thuật, sự toàn cầu hoá kinh tế, sự thay đổi cấu trúc dân số và sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên đã và đang làm cho kỹ năng và trí tuệ - "vốn nhân lực" (Human capital) trở nên đối tượng ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế đất nước. Chất lượng nguồn nhân lực đã trở thành lợi thế cạnh tranh của mỗi quốc gia trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Giáo dục và đào tạo luôn được xem là phương tiện hữu hiệu nhất để hình thành chất lượng nguồn nhân lực. 1.2. ĐNGV luôn được xem là nhân tố quyết định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực. Luật Giáo dục [63] đã xác định rõ vai trò của GV là khâu then chốt trong chiến lược đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH, HĐH, “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu, một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp”. Đặc biệt đối với GDĐH, “Đội ngũ nhà giáo đầu ngành bị hẫng hụt; năng lực chuyên môn, kỹ năng thực hành, khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ và trình độ tin học còn hạn chế; tỷ lệ GV có học vị, học hàm thấp” [8]. Trước tình hình đó, đòi hỏi phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện. Đảng và Nhà nước ta trong những năm gần đây đã ban hành nhiều Nghị quyết, Chỉ thị, Nghị định, Quyết định quan trọng liên quan đến chủ trương xây dựng ĐNGV và CBQL giáo dục. Nghị quyết số 27-NQ/TW, ngày 06 tháng 8 năm 2008, Hội nghị lần thứ VII BCHTW (khóa X) về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước đã chỉ ra các nhiệm vụ: (1) Nâng cao vị trí xã hội của ĐNGV; (2) Bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, chuẩn hóa ĐNGV;
  15. 2 (3) Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ĐNGV; (4) Quản lý, sử dụng, đãi ngộ ĐNGV [4]. Tiếp đó, Nghị quyết số 29/NQ-TW Hội nghị lần thứ 8 BCHTW (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã chỉ ra các nhiệm vụ về phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, GV các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm. GV cao đẳng, đại học có trình độ từ Th.s trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. CBQL giáo dục các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý” [6]. Đề án đổi mới căn bản và toàn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006-2020 nhấn mạnh mục tiêu nâng cao chất lượng ĐNGV: “Xây dựng ĐNGV và CBQL đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến” [21]. Việc tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 và chấn hưng đất nước. “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” [72]. 1.3. GTVT là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cần phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phục vụ CNH, HĐH đất nước.
  16. 3 Ngoài việc “Xác định đúng mục tiêu, có chính sách đúng đắn còn cần phải chuẩn bị đủ nguồn vốn, máy móc thiết bị hiện đại và một nguồn nhân lực dồi dào, trong đó nguồn nhân lực là yếu tố vô cùng quan trọng. Đó là đội ngũ CBQL, cán bộ khoa học kỹ thuật, công nhân có trình độ cao, được đào tạo bài bản và tiếp cận nhanh chóng những thành tựu khoa học công nghệ của thế giới” [69]. Để giải quyết vấn đề nguồn nhân lực, Bộ GTVT đã xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011 - 2020; Chiến lược phát triển giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với một số giải pháp cụ thể, trong đó xác định việc nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển và nâng cao trình độ, năng lực của ĐNGV của các cơ sở đào tạo là nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng nguồn nhân lực của ngành. 1.4. Phát triển ĐNGV phải dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn xác đáng. Để đảm bảo công tác phát triển ĐNGV thực sự hiệu quả, ngoài việc quan tâm phát triển đội ngũ, các cơ sở đào tạo cần phải chú trọng đến sự phát triển của mỗi cá nhân GV, trong đó, cần phải xác định rõ những năng lực cần thiết để đáp ứng yêu cầu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của GV trong từng giai đoạn lịch sử. Đây chính là cách tiếp cận chức năng trong việc bồi dưỡng phát triển ĐNGV và cán bộ QLGD được nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Newzeland lựa chọn và áp dụng khá thành công. Ở Việt Nam, cách tiếp cận này còn khá mới mẻ, cần được nghiên cứu thêm cả về mặt lý luận và thực tiễn, làm cơ sở để phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài luận án “Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng Giao thông vận tải trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sơ nghiên cứu lý luận về phát triển ĐNGV và kết quả khảo sát, phân tích thực trạng ĐNGV các trường cao đẳng thuộc Bộ GTVT, luận án đề xuất các nhóm giải pháp phát triển ĐNGV các trường cao đẳng ngành GTVT, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.
  17. 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT. 4. Giả thuyết khoa học Đánh giá theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực cho thấy, phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng ngành GTVT còn tồn tại một số điểm bất cập: ĐNGV thiếu về số lượng; cơ cấu ĐNGV chưa thực sự cân đối; chất lượng ĐNGV chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Nếu các giải pháp phát triển ĐNGV được xây dựng theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực, với tính định hướng chiến lược, cách tiếp cận cá nhân, sự thống nhất bên trong tổ chức, sự cam kết và tăng cường vai trò của các nhà quản lý cấp dưới, tác động đồng bộ đến các khâu cơ bản của quá trình phát triển ĐNGV (quy hoạch; tuyển chọn; sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; chính sách đãi ngộ) sẽ giúp các trường cao đẳng ngành GTVT phát triển ĐNGV đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, nâng cao chất lượng, đáp ứng chiến lược phát triển nhân lực trình độ cao đẳng ngành GTVT trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV. 5.2. Nghiên cứu thực trạng ĐNGV và công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng ngành GTVT. 5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng ngành GTVT đáp ứng yêu cầu của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế; khảo nghiệm và thực nghiệm một số giải pháp để khẳng định sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng ngành GTVT trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 6.2. Phạm vi điều tra khảo sát
  18. 5 Điều tra khảo sát đối với GV, CBQL, SV của các trường cao đẳng trực thuộc Bộ GTVT quản lý và một số chuyên gia, các nhà khoa học có liên quan. 7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận · Tiếp cận hệ thống: xem xét phát triển ĐNGV trong mối quan hệ tương tác với các hoạt động khác trong quản lý quá trình đào tạo của các nhà trường; giữa các nhà trường trực thuộc Bộ GTVT và của cả hệ thống GDĐH; mối quan hệ hữu cơ, tương hỗ lẫn nhau giữa các yếu tố liên quan đến công tác phát triển ĐNGV. · Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực: Thay vì tiếp cận quản lý nhân sự, luận án chọn cách tiếp cận quản lý nguồn nhân lực để nghiên cứu giải pháp phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng ngành GTVT nhằm đảm bảo tính chiến lược. · Tiếp cận theo chức năng: Lấy các tiêu chí về thực hiện chức năng của GV làm cơ sở để phát triển đội ngũ. Phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT phải dựa trên các chức năng của GV được quy định theo Luật giáo dục và Điều lệ trường cao đẳng. · Tiếp cận theo năng lực: ĐNGV cần có đủ các năng lực nghề nghiệp, trong đó năng lực chuyên môn phải được đặt lên hàng đầu. Tiếp cận năng lực của GV là xác định các tiêu chí cần phải có, nhất là năng lực giảng dạy, NCKH, quản lý và phục vụ cộng đồng trong bối cảnh của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. · Tiếp cận chuẩn hóa: Phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT phải dựa theo chuẩn GV theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường cao đẳng và đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thực hiện hồi cứu, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh các lý thuyết khác nhau về khoa học quản lý, lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, phát triển nhân sự, giáo dục học, tâm lý học ; các văn kiện của Đảng, Nhà nước về phát triển GD&ĐT, về đổi mới GDĐH; các công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài để xây dựng cơ sở lý luận về công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
  19. 6 · Phương pháp điều tra, khảo sát: thực hiện điều tra, khảo sát thông qua phiếu hỏi đối với các CBQL, GV và SV về thực trạng công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng thuộc Bộ GTVT quản lý. · Phương pháp chuyên gia: thực hiện thông qua hội thảo khoa học, phỏng vấn, hỏi ý kiến các nhà khoa học, các cán bộ lãnh đạo, quản lý của các trường cao đẳng thuộc Bộ GTVT quản lý. · Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: sử dụng thống kê toán học để xử lý các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích, so sánh để đánh giá thực trạng công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng thuộc Bộ GTVT quản lý. · Phương pháp khảo nghiệm và thực nghiệm khoa học: xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia thông qua phiếu hỏi, phỏng vấn về các kết quả nghiên cứu của luận án để khẳng định tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất; áp dụng thử vào thực tiễn một trong số các giải pháp được đề xuất trong luận án để đánh giá hiệu quả của giải pháp trên thực tế. 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. ĐNGV các trường cao đẳng GTVT chính là lực lượng lao động tri thức, có vai trò then chốt tạo ra chất lượng, hiệu quả đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề cho ngành GTVT. Phát triển ĐNGV phải được thực hiện theo quan điểm quản lý nguồn nhân lực để đảm bảo tính chiến lược; cách tiếp cận cá thể; sự thống nhất bên trong tổ chức; sự cam kết; tăng cường vai trò của các nhà quản lý cấp dưới; nâng cao năng lực giảng dạy, năng lực NCKH, năng lực quản lý và phục vụ xã hội của GV. 8.2. Thực trạng phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT còn tồn tại một số điểm bất cập: ĐNGV còn thiếu về số lượng, cơ cấu chưa thực sự cân đối, chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ mục tiêu chiến lược phát triển của ngành trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. 8.3 Phát triển ĐNGV các trường cao đẳng GTVT đòi hỏi vừa phải quan tâm phát triển đội ngũ (đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu), vừa phải chú trọng đến phát triển của cá nhân người GV (nâng cao các năng lực của GV) để đáp ứng yêu cầu của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế; đảm bảo hài hòa giữa nhu cầu, lợi ích của GV và mục tiêu chung của nhà trường. 9. Đóng góp mới của luận án
  20. 7 9.1. Góp phần hệ thống hóa và phát triển lý luận về phát triển ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT nói riêng trong bối cảnh của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, trong đó có sử dụng các phương pháp tiếp cận mới: · Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực: khai thác được tính ưu việt của mô hình quản lý nguồn nhân lực so với mô hình quản lý nhân sự trong phát triển ĐNGV, phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước trong quá trình chuyển đổi hệ thống quản lý từ cơ chế tập trung sang cơ chế thị trường định hướng XHCN. · Tiếp cận năng lực: quan tâm đến phát triển năng lực chuyên môn, năng lực giảng dạy, năng lực NCKH, năng lực quản lý phục vụ xã hội của ĐNGV. · Phối hợp giữa phát triển cá nhân với phát triển đội ngũ, lấy phát triển cá nhân người GV làm nền tảng cho việc phát triển ĐNGV. 9.2. Đánh giá được thực trạng ĐNGV và công tác phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT, xác định được những mặt mạnh và những điểm hạn chế, yếu kém so với yêu cầu của thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. 9.3. Đề xuất được các giải pháp phát triển ĐNGV của trường cao đẳng GTVT có đủ các tiêu chí cần thiết, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Nét đặc trưng chung của các trường cao đẳng GTVT là đào tạo nguồn nhân lực theo hướng “ứng dụng nghề nghiệp”. Vì thế, cần phải tập trung đào tạo, bồi dưỡng năng lực thực tiễn cho ĐNGV. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực Chương 2: Thực trạng phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT Chương 3: Giải pháp phát triển ĐNGV của các trường cao đẳng GTVT thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
  21. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực và đội ngũ giảng viên “Thế giới ngày nay có những biến đổi cực kỳ nhanh chóng với sự phát triển mạnh mẽ về khoa học, kỹ thuật và công nghệ, sự hình thành của nền kinh tế tri thức, toàn cầu hóa trở thành một xu thế tất yếu khách quan không cưỡng lại được. Tình hình đó đòi hỏi con người phải đổi mới tư duy kịp thời, nhất là cách nhìn, tầm nhìn và yêu cầu rất cao của sự thích nghi” [7, tr.41]. Trong bối cảnh giáo dục hiện nay, những mối quan tâm của các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực GDĐH cùng những vấn đề liên quan đến quản lý, phát triển ĐNGV đang trở thành những vấn đề lớn, được quan tâm trong hệ thống giáo dục ở hầu hết các nước trên thế giới. Ở một số nước, các cơ quan điều tra quốc gia, viện nghiên cứu sư phạm được thành lập nhằm mục đích nghiên cứu phát triển chương trình cùng với những chỉ dẫn về phát triển ĐNGV của các trường. Các phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, xác định những yêu cầu về phẩm chất, năng lực, trình độ của người GV đang được xem xét, cân nhắc và rà soát. Đề cập đến phát triển ĐNGV các trường đại học, cao đẳng đã được nhiều nhà nghiên cứu trong nước và ngoài nước tiếp cận theo những khía cạnh và giác độ khác nhau, tùy theo mục đích nghiên cứu của từng tác giả, từng công trình khoa học. Có thể tổng hợp thành các nhóm nghiên cứu chính sau đây liên quan đến đối tượng nghiên cứu của đề tài này: 1.1.1. Nghiên cứu chung về quản lý và quản lý nguồn nhân lực Quản lý nguồn nhân lực cũng giống như quản lý các lĩnh vực hoạt động khác đều phải tuân theo những nguyên lý chung và phải thực hiện các chức năng chung của quản lý như: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, điều hành phối hợp và kiểm tra, kiểm soát. Việc nghiên cứu các nguyên lý quản lý nói chung đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu khác nhau cả trong và ngoài nước, có thể kể đến các công trình tiêu biểu như: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của Harold Koontz, Cyril Donnell và Heinz Weihrich (1992); “Quản trị học căn bản” của James, H.Donnelly, J.R.James (2000); “Những nguyên tắc trong quản lý” của F.W.Taylor (1911) “Lý