Luận án Nghiên cứu thống kê chia sẻ chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam

pdf 218 trang vuhoa 25/08/2022 6840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thống kê chia sẻ chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thong_ke_chia_se_chi_phi_dao_tao_dai_hoc.pdf

Nội dung text: Luận án Nghiên cứu thống kê chia sẻ chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN HOÀNG THANH HUY ỀN NGHIÊN C ỨU TH ỐNG KÊ CHIA S Ẻ CHI PHÍ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC Ở VI ỆT NAM LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ NGÀNH KINH T Ế HỌC HÀ N ỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN HOÀNG THANH HUY ỀN NGHIÊN C ỨU TH ỐNG KÊ CHIA S Ẻ CHI PHÍ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC Ở VI ỆT NAM Chuyên ngành: TH ỐNG KÊ KINH T Ế Mã s ố: 9310101 LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. PGS. TS. TR ẦN TH Ị KIM THU 2. TS. BÙI H ỒNG QUANG HÀ N ỘI - 2021
  3. i LỜI CAM K ẾT Tôi đã đọc và hi ểu các hành vi vi ph ạm s ự trung th ực trong h ọc thu ật. Tôi cam kết b ằng danh d ự cá nhân r ằng nghiên c ứu này do tôi t ự th ực hi ện và không vi ph ạm yêu c ầu v ề sự trung th ực trong h ọc thu ật. Hà N ội, ngày tháng năm 2021. Nghiên c ứu sinh Hoàng Thanh Huy ền
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Tác gi ả lu ận án xin chân thành c ảm ơn T ập th ể lãnh đạo, các th ầy cô giáo và cán b ộ Vi ện đào t ạo Sau đại h ọc, Khoa Th ống kê - Tr ường Đại h ọc Kinh t ế Qu ốc dân đã t ận tình giúp đỡ trong su ốt quá trình h ọc t ập và nghiên c ứu t ại tr ường. Xin chân thành bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu s ắc t ới PGS.TS. Tr ần Th ị Kim Thu và TS. Bùi H ồng Quang đã h ướng d ẫn, ch ỉ bảo t ận tình v ề ý t ưởng nghiên c ứu khoa h ọc, đã luôn khuy ến khích, động viên và có nh ững góp ý quý báu trong su ốt quá trình nghiên c ứu để tác gi ả có th ể hoàn thành và b ảo v ệ thành công lu ận án. Tác gi ả xin trân tr ọng c ảm ơn các cán b ộ Bộ GD& ĐT, Bộ Tài chính, B ộ KH& ĐT, Tổng c ục Th ống kê đã t ạo điều ki ện giúp đỡ để tác gi ả có được nh ững thông tin, d ữ li ệu c ần thi ết cho vi ệc th ực hi ện lu ận án. Cu ối cùng, tác gi ả xin g ửi l ời c ảm ơn chân thành đến đồng nghi ệp, bạn bè và nh ững ng ười thân trong gia đình đã luôn động viên, khích l ệ và t ạo m ọi điều ki ện t ốt nh ất để tác gi ả có th ể hoàn thành lu ận án. Xin trân tr ọng c ảm ơn!
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM K ẾT i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT vii DANH M ỤC B ẢNG BI ỂU viii DANH M ỤC HÌNH V Ẽ, BI ỂU ĐỒ x PH ẦN M Ở ĐẦU 1 1. Lí do l ựa ch ọn đề tài 1 2. M ục tiêu nghiên c ứu và câu h ỏi nghiên c ứu 3 2.1. M ục tiêu chung 3 2.2. M ục tiêu cụ th ể 3 2.3. Câu h ỏi nghiên c ứu 4 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 4 3.1. Đối t ượng nghiên c ứu 4 3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 4 4. Khung phân tích c ủa lu ận án 5 5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 5 6. Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án 7 6.1. V ề mặt lý lu ận 7 7. K ết c ấu c ủa lu ận án 8 CH ƯƠ NG 1 C Ơ SỞ LÝ LU ẬN VÀ T ỔNG QUAN NGHIÊN C ỨU V Ề CHIA S Ẻ 9 CHI PHÍ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC 9 1.1. M ột s ố vấn đề lý lu ận chung v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 9 1.1.1. Chi phí đào t ạo đại h ọc 9 1.1.2. Chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 15 1.2. T ổng quan các công trình nghiên c ứu v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 26 1.2.1. T ổng quan nghiên c ứu v ề xác định chi phí đào t ạo đại h ọc 26 1.2.2. T ổng quan nghiên c ứu v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 30
  6. iv 1.2.3. Tổng quan nghiên c ứu v ề các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 36 1.3. Kinh nghi ệm th ực hi ện chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở một s ố nước trên th ế gi ới 38 1.3.1. Kinh nghi ệm t ừ các n ước phát tri ển 38 1.3.2. Kinh nghi ệm t ừ các n ước thu nh ập th ấp, trung bình và các n ước Đông Á Thái Bình D ươ ng 42 1.3.3. Bài h ọc kinh nghi ệm v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 45 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 1 47 CH ƯƠ NG 2 PH ƯƠ NG PHÁP TH ỐNG KÊ NGHIÊN C ỨU CHIA S Ẻ CHI PHÍ 48 ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC Ở VI ỆT NAM 48 2.1. Xây d ựng h ệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê phân tích chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học ở Vi ệt Nam 48 2.1.1. Nguyên t ắc xây d ựng h ệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê 48 2.1.2. Th ực tr ạng các ch ỉ tiêu th ống kê chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 49 2.1.3. Xây d ựng h ệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê ph ản ánh chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học ở Vi ệt Nam 53 2.2. L ựa ch ọn các ph ươ ng pháp th ống kê nghiên c ứu chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học ở Vi ệt Nam 61 2.2.1. Ngu ồn d ữ li ệu và ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu nghiên c ứu chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 61 2.2.2. Các ph ươ ng pháp th ống kê trong phân tích chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 64 2.3. Các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 72 2.3.1. C ơ s ở hình thành các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc 72 2.3.2. Nhóm nhân t ố xu th ế phát tri ển c ủa đào t ạo đại h ọc trên th ế gi ới 75 2.3.3. Nhóm nhân t ố cơ ch ế tài chính cho giáo d ục đại h ọc 76 2.3.4. Nhóm nhân t ố đặc điểm c ủa tr ường đại h ọc 77 2.3.5. Nhóm nhân t ố đặc điểm c ủa ng ười h ọc và gia đình 78 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 2 82
  7. v CH ƯƠ NG 3 TH ỰC TR ẠNG TH ỐNG KÊ CHIA S Ẻ CHI PHÍ ĐÀO T ẠO ĐẠI HỌCƯ Ở VI ỆT NAM HI ỆN NAY 84 3.1. Th ực tr ạng th ống kê chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 84 3.1.1. Th ực tr ạng chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 84 3.1.2. Th ực tr ạng chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 91 3.1.3. Th ực tr ạng th ống kê chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 110 3.2. Th ực tr ạng các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 114 3.2.1. Mô t ả đặc điểm đối t ượng điều tra 114 3.2.2. K ết qu ả nghiên c ứu 117 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 3 128 CH ƯƠ NG 4 KI ẾN NGH Ị VÀ GI ẢI PHÁP 131 4.1. Định h ướng th ực hi ện chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 131 4.1.1. M ục tiêu chi ến l ược phát tri ển giáo d ục đại h ọc ở Vi ệt Nam 131 4.1.2. Định h ướng th ực hi ện chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 133 4.2. Ki ến ngh ị lộ trình và điều ki ện th ực hi ện chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 138 4.2.1. Đề xu ất m ức chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 138 4.2.2. Ki ến ngh ị lộ trình th ực hi ện chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 139 4.2.3. Ki ến ngh ị điều ki ện th ực hi ện chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học ở Vi ệt Nam 140 4.3. Ki ến ngh ị về hệ th ống ch ỉ tiêu và ph ươ ng pháp th ống kê chia s ẻ chi phí đào tạo đại h ọc 148 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 4 151 KẾT LU ẬN 152 DANH M ỤC CÔNG TRÌNH KHOA H ỌC C ỦA TÁC GI Ả ĐÃ CÔNG B Ố CÓ LIÊN QUAN T ỚI LU ẬN ÁN 155 DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 156 PH Ụ LỤC 164 PH Ụ LỤC 1: H Ệ TH ỐNG GIÁO D ỤC QU ỐC DÂN Ở VI ỆT NAM 165 PH Ụ LỤC 2: S Ự PHÁT TRI ỂN C ỦA GIÁO D ỤC ĐẠI H ỌC Ở VI ỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007-2017 166
  8. vi PH Ụ LỤC 3: PHI ẾU THU TH ẬP THÔNG TIN V Ề CHIA S Ẻ CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐẠI H ỌC Ở VI ỆT NAM 176 PH Ụ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC CÔNG L ẬP TR ỰC THU ỘC B Ộ GIÁO D ỤC & ĐÀO TẠO 183 PH Ụ LỤC 5: DANH SÁCH KH ỐI NGÀNH ĐÀO T ẠO 186 PH Ụ LỤC 6: DANH SÁCH CHUYÊN GIA TH ỰC HI ỆN PH ỎNG V ẤN SÂU 187 PH Ụ LỤC 7: TÓM T ẮT K ẾT QU Ả PHỎNG V ẤN CHUYÊN GIA V Ề CÁC Y ẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIA S Ẻ CHI PHÍ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC Ở VI ỆT NAM 188 PH Ụ LỤC 8: T Ỷ LỆ QUY ĐỔI V Ề SINH VIÊN ĐẠI H ỌC CHÍNH QUY 190 PH Ụ LỤC 9: K ẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 191
  9. vii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT Ch ữ vi ết t ắt Nguyên ngh ĩa CSCP Chia s ẻ chi phí ĐTĐH Đào t ạo đại h ọc GD& ĐT Giáo d ục và Đào t ạo GD ĐH Giáo d ục đại h ọc GDP Gross Domestic Products HG Đ Hộ gia đình KH& ĐT Kế ho ạch và Đầu t ư KTXH Kinh t ế xã h ội NSNN Ngân sách nhà n ước OECD (Organization for Economic Co-operation Tổ ch ức H ợp tác và Phát tri ển Kinh t ế and Development) UNESCO (United Nations Educational Scientific Tổ ch ức Giáo d ục, Khoa h ọc và V ăn and Cultural Organization) hóa Liên H ợp Qu ốc KSMS Kh ảo sát m ức s ống dân c ư WB (World Bank) Ngân hàng th ế gi ới
  10. viii DANH M ỤC B ẢNG BI ỂU Bảng 1.1. Phân bi ệt chi phí tr ực ti ếp cho ĐTĐH của cá nhân, Nhà n ước, và xã hội 12 Bảng 1.2. Phân bi ệt chi phí gián ti ếp cho ĐTĐH của cá nhân và xã h ội 13 Bảng 1.3. Tỷ tr ọng tr ợ cấp t ừ NSNN trong chi phí đào t ạo m ột sinh viên chia theo ngành h ọc n ăm 2005 43 Bảng 1.4. Các ngu ồn thu cho giáo dục đại h ọc ở Trung Quốc giai đoạn 2000-2004 44 Bảng 2.1. Tóm t ắt các bi ến trong mô hình nghiên c ứu 80 Bảng 3.1. Cơ c ấu tr ường đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT phân theo nhóm ngành 84 Bảng 3.2. Chi phí th ực t ế trên m ột sinh viên ở các tr ường đại h ọc công l ập phân theo nhóm ngành n ăm 2017 86 Bảng 3.3. Chi phí đào t ạo ở các tr ường đại h ọc công l ập đã th ực hi ện t ự ch ủ theo Ngh ị quy ết 77/NQ-CP 89 Bảng 3.4. Cơ c ấu chi c ủa các tr ường đại h ọc công l ập theo n ội dung n ăm 2017 91 Bảng 3.5. Chia s ẻ chi phí đào t ạo phân theo nhóm ngành trong các tr ường đại h ọc công l ập tại Vi ệt Nam n ăm 2010, 2013, 2017 92 Bảng 3.6. Chia s ẻ chi phí gi ữa Nhà n ước, ng ười h ọc, và nhà tr ường t ại các tr ường đại h ọc công l ập th ực hi ện t ự đảm b ảo chi th ường xuyên và chi đầu t ư theo Ngh ị quy ết 77/NQ-CP tính đến ngày 01/01/ 2017 94 Bảng 3.7. Chi NSNN cho GD ĐH giai đoạn 2011-2017 95 Bảng 3.8. Chi NSNN cho GD ĐH tính bình quân m ột sinh viên đại h ọc giai đoạn 2011-2017 98 Bảng 3.9. Cơ c ấu chi NSNN cho GD ĐH giai đoạn 2011-2017 99 Bảng 3.10. Mức tr ần h ọc phí đối v ới trình độ đại h ọc t ại tr ường công l ập theo các nhóm ngành đào t ạo ch ươ ng trình đại trà giai đoạn 2010-2015 102 Bảng 3.11. Mức tr ần h ọc phí đối v ới các ch ươ ng trình đào t ạo đại trà trình độ đại học t ại các c ơ s ở giáo d ục công l ập t ự bảo đảm kinh phí chi th ường xuyên và chi đầu t ư giai đoạn 2015-2020 103 Bảng 3.12. Mức tr ần h ọc phí đối v ới các ch ươ ng trình đào t ạo đại trà trình độ đại học t ại các c ơ s ở giáo d ục công l ập ch ưa t ự bảo đảm kinh phí chi th ường xuyên và chi đầu t ư giai đoạn 2015 - 2020 104
  11. ix Bảng 3.13. So sánh t ỷ lệ tăng h ọc phí và m ức t ăng l ươ ng t ối thi ểu 104 Bảng 3.14. Chi tiêu c ủa h ộ gia đình cho m ột sinh viên đại h ọc trong m ột n ăm phân theo các kho ản chi n ăm 2018 105 Bảng 3.15. Chi phí th ực t ế của HG Đ cho m ột sinh viên đại h ọc trong m ột n ăm h ọc phân theo gi ới tính và lo ại hình giáo d ục n ăm 2018 106 Bảng 3.16. Cơ c ấu thu, chi c ủa các tr ường phân theo h ệ đào t ạo n ăm 2017 109 Bảng 3.17. Th ống kê mô t ả bi ến ph ụ thu ộc và bi ến độc l ập trong mô hình nghiên c ứu . 116 Bảng 3.18. Kết qu ả Cronbach’s Alpha c ủa t ừng bi ến độc l ập 118 Bảng 3.19. Ma tr ận h ệ số tải nhân t ố trong phân tích EFA l ần th ứ nh ất 121 Bảng 3.20. Ma tr ận h ệ số tải nhân t ố trong phân tích EFA l ần th ứ hai 122 Bảng 3.21. Kết qu ả phân tích EFA l ần th ứ ba và h ệ số Cronbach alpha c ủa các nhân t ố . 123 Bảng 3.22. Các nhân t ố và bi ến quan sát trong mô hình sau khi phân tích nhân t ố 124 Bảng 3.23. Kết qu ả phân tích h ồi quy đa bi ến 126 Bảng 4.1. Đề xu ất m ức chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam 138 Bảng 4.2. Phân nhóm c ơ s ở GD ĐH d ựa trên phân t ầng và x ếp h ạng 146
  12. x DANH M ỤC HÌNH V Ẽ, BI ỂU ĐỒ Hình 1.1. Xu h ướng l ợi ích ròng c ủa các c ấp h ọc 16 Hình 1.2. Thu ộc tính c ủa m ột s ố lo ại hàng hóa 17 Hình 2.1. Hệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê chia s ẻ chi phí đào t ạo trong các tr ường đại h ọc công l ập t ại Vi ệt Nam 54 Hình 2.2. Mô hình nghiên c ứu các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học ở Vi ệt Nam 75 Bi ểu đồ 3.1. C ơ c ấu tr ường đại h ọc công l ập phân theo nhóm ngành n ăm 2017 85 Bi ểu đồ 3.2. C ơ c ấu chi NSNN cho GD&ĐT phân theo c ấp h ọc năm 2017 96 Bi ểu đồ 3.3. T ỷ lệ chi NSNN cho GD ĐH chi ếm trong GDP giai đoạn 2011-2017 98 Bi ểu đồ 3.4. C ơ c ấu các tr ường đại h ọc công l ập phân theo vùng kinh t ế 115
  13. 1 PH ẦN M Ở ĐẦU 1. Lí do l ựa ch ọn đề tài Giáo d ục đại h ọc là b ậc h ọc cao nh ất trong h ệ th ống giáo d ục qu ốc dân, có vai trò quan tr ọng trong vi ệc xây d ựng và phát tri ển ngu ồn lực con ng ười, đào t ạo và cung cấp l ực l ượng lao động ch ủ yếu trong t ươ ng lai, là ti ền đề cho s ự tăng tr ưởng kinh t ế và phát tri ển m ọi m ặt c ủa đời s ống xã h ội. Phát tri ển GD ĐH chính là phát tri ển ch ất lượng ngu ồn nhân l ực, làm t ăng n ăng su ất lao động c ủa xã h ội, đồng th ời c ũng làm tăng thu nh ập cho b ản thân ng ười lao động được đào t ạo. Vì v ậy, GD ĐH còn được coi nh ư m ột th ị tr ường hàng hóa, d ịch v ụ đặc bi ệt và h ọc phí là “giá c ả” có tác động đến lợi ích c ủa nhà tr ường. Đây chính là lí do c ốt lõi khi ến nhà n ước, các doanh nghi ệp, các c ơ s ở đào t ạo, gia đình và ng ười h ọc ngày càng s ẵn sàng đầu t ư ngu ồn l ực nhi ều hơn cho GD ĐH. Đầu th ế kỷ 21 đánh d ấu sự gia t ăng đột bi ến v ề nhu c ầu GD ĐH, xu ất hi ện đầu tiên ở các n ước Tây - Âu, sau đó lan t ỏa d ần sang các n ước Châu Á và M ỹ La tinh. Điều này đã t ạo ra s ự dịch chuy ển c ủa GD ĐH từ mô hình đào t ạo “tinh hoa” dành cho s ố ít sang mô hình đào t ạo “ đại chúng” dành cho s ố đông (Johnstone, 2004). Nhu cầu h ọc đại h ọc ngày càng t ăng cao đã gây áp l ực r ất l ớn đến NSNN trong vi ệc cung c ấp ngu ồn tài chính cho GD ĐH. B ởi l ẽ, chính ph ủ cùng m ột lúc ph ải đáp ứng nhi ều yêu c ầu mang tính c ấp bách c ủa xã h ội hơn là GD ĐH, nh ư là ph ổ cập giáo d ục ti ểu h ọc và trung h ọc, đảm b ảo s ức kh ỏe cho c ộng đồng, phát tri ển h ệ th ống giao thông công c ộng, b ảo v ệ môi tr ường sinh thái Trong b ối c ảnh đó, s ự chuy ển d ịch m ột ph ần gánh n ặng tài chính t ừ chính ph ủ sang phía sinh viên và gia đình được xem là c ần thi ết. Quan điểm v ề chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở mỗi qu ốc gia là khác nhau. John Weidman (1995) cho r ằng chia s ẻ chi phí nh ấn m ạnh vào m ột s ố chi ến l ược c ủa chính ph ủ nh ằm gi ảm đầu t ư công cho GD ĐH, và tăng c ường tài tr ợ của doanh nghi ệp cho các c ơ sở GD ĐH. Theo quan điểm c ủa Johnstone (2004), “chia s ẻ chi phí hàm ý s ự dịch chuy ển m ột ph ần gánh n ặng chi phí GD ĐH t ừ ch ỗ “trông c ậy” hoàn toàn ho ặc g ần nh ư hoàn toàn vào chính ph ủ, th ực ch ất là nh ững ng ười đóng thu ế, sang một s ố ngu ồn cung c ấp tài chính khác nh ờ vào ph ụ huynh và/ ho ặc sinh viên, d ưới dạng h ọc phí ho ặc phí s ử dụng, nh ằm chi tr ả toàn b ộ các chi phí cho c ơ s ở vật ch ất và đội ng ũ gi ảng d ạy mà c ơ s ở giáo d ục hay chính ph ủ cung c ấp tr ước đây”. Trong m ột số nghiên c ứu khác, các tác gi ả cho r ằng chia s ẻ chi phí ĐTĐH được th ực hi ện bởi bốn bên, gồm: chính ph ủ, hay ng ười đóng thu ế; ph ụ huynh, hay gia đình ng ười h ọc;
  14. 2 sinh viên; và/ho ặc cá nhân hay t ổ ch ức tài tr ợ. Nghiên c ứu c ủa Ngân hàng phát tri ển Châu Á (2009) “Good Practice in Cost Sharing and Financing in Higher Education ” đã nh ận định r ằng: chia s ẻ chi phí ĐTĐH vừa là m ột s ự kh ẳng định c ủa th ực ti ễn, hàm ý sự chia s ẻ bởi chính ph ủ (hay ng ười đóng thu ế), gia đình, sinh viên, và các nhà tài tr ợ, v ừa là Nghiên c ứu c ủa Ngân hàng phát tri ển Châu Á (2009) đã nh ận định r ằng: chia s ẻ chi phí GD ĐH v ừa là m ột s ự kh ẳng định c ủa th ực ti ễn, hàm ý s ự chia s ẻ bởi chính ph ủ (hay ng ười đóng thu ế), gia đình, sinh viên, v ừa là thu ật ng ữ thi ết k ế chính sách tài chính trên toàn c ầu v ề sự dịch chuy ển chi phí giáo d ục c ũng nh ư chi phí sinh ho ạt c ủa ng ười h ọc, từ vi ệc ph ụ thu ộc hoàn toàn ho ặc d ựa ch ủ yếu vào chính ph ủ đã dần chuy ển sang chia s ẻ gi ữa chính ph ủ, gia đình và ng ười học. Trong báo cáo c ủa European Union (trích trong Orr , Wespel & Usher, 2014) đã đư a ra quan điểm v ề chia s ẻ chi phí được hi ểu là “s ự chuy ển d ịch d ần chi phí nh ằm đảm b ảo s ự cân b ằng gi ữa ngu ồn tài chính công và tài chính t ư nhân”. Ở Vi ệt Nam, giáo d ục và đào t ạo nói chung, và giáo dục đại h ọc nói riêng luôn được Đảng và Nhà n ước quan tâm, xác định là qu ốc sách hàng đầu, là s ự nghi ệp c ủa Đảng, Nhà n ước và c ủa toàn dân. Điều này được th ể hi ện khá rõ trong các v ăn ki ện, các Ngh ị quy ết c ủa Đảng và Nhà n ước, trong nhi ều bài tham lu ận, bài báo khoa học và ở một s ố đề tài nghiên c ứu các c ấp. Ngh ị quy ết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 v ề đổi m ới căn b ản, toàn di ện giáo d ục và đào t ạo đã nh ận định: “t ạo chuy ển bi ến c ăn b ản, m ạnh mẽ về ch ất l ượng, hi ệu qu ả giáo d ục, đào t ạo”, GD ĐH cần có nh ững đổi m ới m ạnh m ẽ “theo h ướng hi ện đại, phù h ợp v ới t ừng ngành, nhóm ngành và vi ệc phân t ầng c ủa h ệ th ống GD ĐH”, “t ừng b ước ti ếp c ận trình độ khoa h ọc và công ngh ệ tiên ti ến th ế gi ới”. Xu h ướng này không ch ỉ th ể hi ện ở qui mô NSNN cấp cho GD ĐH tăng lên hàng n ăm mà còn th ể hi ện trong xu h ướng t ăng qui mô và t ỷ tr ọng chi tiêu cho GD ĐH trong t ổng thu nh ập hàng n ăm c ủa các h ộ gia đình. Tuy nhiên, các nghiên c ứu g ần đây đã ch ỉ ra rằng, m ức h ọc phí c ủa các c ơ s ở GD ĐH công l ập ở Vi ệt Nam hi ện nay còn quá th ấp so v ới chi phí đào t ạo thực t ế. H ơn th ế nữa, theo Nghiên c ứu c ủa UNDP (2007) trích trong Ph ạm Ph ụ (2012) cho th ấy với m ức h ọc phí th ấp nh ư ở Vi ệt Nam hi ện nay có đến 35% NSNN tr ợ cấp cho giáo d ục đã ch ảy vào con em c ủa l ớp 20% dân c ư giàu nh ất, nh ưng ch ỉ có 15% ch ảy vào con em c ủa l ớp 20% dân c ư nghèo nh ất. Vì v ậy, để đáp ứng được nhu c ầu tài chính, đồng th ời đảm b ảo ch ất l ượng GD ĐH ngày càng được nâng lên, c ần t ăng c ường chia s ẻ chi phí đào t ạo gi ữa nhà n ước v ới gia đình và ng ười h ọc, đặc bi ệt đặt trong b ối c ảnh đổi m ới c ơ ch ế tự ch ủ tài chính c ủa các tr ường đại h ọc nh ư hi ện nay.
  15. 3 Chủ đề nghiên cứu chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam hi ện nay còn khá h ạn ch ế. Các nghiên c ứu ch ủ yếu mang tính đơ n l ẻ, ph ần nhi ều mang tính định tính, các nghiên c ứu định l ượng còn r ất ít. Cho đến nay, ch ưa có công trình nào mang tính toàn di ện về chia s ẻ chi phí ĐTĐH. Theo nhi ều bài báo, tham lu ận khoa h ọc, vi ệc xác định chi phí đào t ạo theo cách th ức nào, mức độ chia sẻ chi phí đào t ạo đại học nh ư th ế nào, hay c ần có nh ững ch ỉ tiêu th ống kê và ph ươ ng pháp th ống kê nào được s ử dụng để phân tích th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH v ẫn đang là s ự tranh lu ận của nhi ều nhà khoa h ọc và c ần có câu tr ả lời tho ả đáng. Bên c ạnh đó, khi đề cập đến các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH, các nghiên c ứu đã có ch ủ yếu là nghiên c ứu định tính, ch ưa có nghiên c ứu định l ượng nào đo l ường và đánh giá m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam hi ện nay. Từ nh ững phân tích trên đây, v ấn đề “Nghiên c ứu th ống kê chia s ẻ chi phí đào tạo đại h ọc ở Vi ệt Nam” được l ựa ch ọn làm ch ủ đề của lu ận án. 2. M ục tiêu nghiên c ứu và câu h ỏi nghiên c ứu 2.1. M ục tiêu chung Mục tiêu chính c ủa lu ận án là đánh giá th ực tr ạng th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam và đo lường các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam; Từ đó, ki ến ngh ị lộ trình và điều ki ện th ực hi ện chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới; Ki ến ngh ị hệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê, các ph ươ ng pháp th ống kê, và ngu ồn d ữ li ệu ph ục v ụ th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam. 2.2. M ục tiêu c ụ th ể Lu ận án th ực hi ện các m ục tiêu c ụ th ể sau: - Hoàn thi ện c ơ s ở lý lu ận v ề chia s ẻ chi phí ĐTĐH, làm sáng t ỏ các quan điểm, nội dung và ph ươ ng th ức chia s ẻ chi phí ĐTĐH; - Xây d ựng h ệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH t ại Vi ệt Nam; L ựa ch ọn các ph ươ ng pháp th ống kê phân tích chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam; Xây dựng mô hình nghiên c ứu các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam; - Phân tích th ực tr ạng chia s ẻ chi phí ĐTĐH theo các nhóm ngành đào t ạo c ủa các tr ường đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT; Xác định nh ững v ấn đề còn b ất cập, h ạn ch ế, và nguyên nhân c ủa nh ững h ạn ch ế đó; Phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam hi ện nay; - Ki ến ngh ị lộ trình và điều ki ện th ực hi ện chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới; Ki ến ngh ị về hệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê, ph ươ ng pháp th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam.
  16. 4 2.3. Câu h ỏi nghiên c ứu Để th ực hi ện được nh ững m ục tiêu nêu trên, lu ận án t ập trung tr ả lời nh ững câu h ỏi nghiên c ứu sau đây: (1). Chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc là gì? Nh ững nhân t ố nào ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam hi ện nay? (2). Nh ững ch ỉ tiêu th ống kê nào phù h ợp để ph ản ánh chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam? Các ph ươ ng pháp th ống kê nào được s ử dụng để phân tích chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam? (3). Mức độ chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam hi ện nay nh ư th ế nào? L ộ trình và điều ki ện th ực hi ện chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới nh ư th ế nào? 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 3.1. Đối t ượng nghiên c ứu Đối t ượng nghiên c ứu của lu ận án là th ống kê chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam. Cụ th ể, nghiên c ứu này s ẽ trình bày các v ấn đề liên quan đến chia sẻ chi phí đào t ạo đại h ọc, nh ư là hệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH, các ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu và các ph ươ ng pháp phân tích th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH, các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH. 3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu Luận án gi ới h ạn n ội dung nghiên c ứu, không gian và th ời gian nghiên c ứu nh ư sau: - Gi ới h ạn n ội dung nghiên c ứu: Về cơ c ấu chia s ẻ chi phí cho ĐTĐH được hình thành t ừ bốn ngu ồn đầu t ư chính, đó là: (1) Ngân sách Nhà n ước (hay ti ền thu ế của ng ười dân); (2) Đầu t ư c ủa h ộ gia đình và ng ười h ọc (ch ủ yếu thông qua h ọc phí, l ệ phí); (3) Ngu ồn t ự huy động và t ự tạo c ủa các tr ường đại h ọc thông qua các kho ản cho t ặng và ngu ồn thu t ừ ho ạt động s ản xu ất, kinh doanh, d ịch v ụ, và thu t ừ nghiên c ứu khoa h ọc; (4) Ngu ồn đầu t ư t ừ các doanh nghi ệp, các t ổ ch ức và cá nhân trong xã h ội. Do h ạn ch ế về ngu ồn l ực và các d ữ li ệu th ống kê, nên lu ận án không đề cập đến ngu ồn th ứ tư. Do đó, gi ả định r ằng chia s ẻ chi phí ĐTĐH được hình thành t ừ ba ngu ồn, đó là: (1) Ngân sách Nhà n ước; (2) Đầu t ư c ủa ng ười h ọc; (3) Ngu ồn t ự huy động và t ự tạo c ủa nhà tr ường. - Gi ới h ạn không gian nghiên c ứu (v ề ph ạm vi và lo ại hình c ủa GD ĐH): Thu ật ng ữ “GD ĐH” được quy định t ại Kho ản 2, điều 6, ch ươ ng I, Lu ật Giáo d ục số
  17. 5 43/2019/QH14 ban hành ngày 14 tháng 6 n ăm 2019 nh ư sau: GD ĐH đào t ạo trình độ đại h ọc, trình độ th ạc s ĩ và trình độ ti ến s ĩ. Nh ư v ậy, khái ni ệm GD ĐH khá r ộng. Vì vậy, với ph ạm vi nghiên c ứu c ủa m ột lu ận án, tác gi ả ch ỉ tập trung phân tích chia s ẻ chi phí đào tạo đối v ới trình độ đại h ọc (g ọi t ắt là chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc) trong các tr ường đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT. - Gi ới h ạn th ời gian nghiên c ứu: Chia s ẻ chi phí ĐTĐH theo các nhóm ngành được tính toán d ựa trên s ố li ệu Báo cáo quy ết toán thu chi c ủa các tr ường đại h ọc công lập tr ực thu ộc Bộ GD& ĐT trong giai đoạn t ừ 2011 đến 2017. 4. Khung phân tích c ủa lu ận án Đầu tư Đầu t ư Đầu tư của Nhà của ng ười của nhà tr ường nước học Nghiên cứu th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH Ph ươ ng Hệ th ống pháp ch ỉ tiêu th ống kê th ống kê nghiên c ứu chia s ẻ chi chia s ẻ chi phí ĐTĐH Th ực tr ạng chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam hi ện nay phí ĐTĐH Đo l ường m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam Đề xu ất l ộ trình, điều ki ện và gi ải pháp th ực hi ện chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới Hình 1. Khung phân tích của lu ận án Ngu ồn: NCS 5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Bám sát m ục đích, đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu, luận án sử dụng một số ph ươ ng pháp sau đây: (1) Nhóm ph ươ ng pháp thu th ập thông tin Thu th ập thông tin th ứ cấp: lu ận án thu th ập, t ổng h ợp và t ổng quan các tài li ệu,
  18. 6 các nghiên c ứu, các qui định c ủa Nhà n ước có liên quan đến n ội dung c ủa lu ận án: tài li ệu c ủa Ngân hàng th ế gi ới WB, C ơ quan Th ống kê Liên h ợp qu ốc, c ơ quan th ống kê các n ước và m ột s ố các t ổ ch ức qu ốc t ế khác; Các bài báo đă ng trên các t ạp chí trong và ngoài n ước; K ết qu ả của m ột s ố công trình nghiên c ứu khoa h ọc; Khai thác s ố li ệu từ Niên giám th ống kê, T ổng điều tra Kinh t ế, Kh ảo sát m ức s ống dân c ư, Báo cáo thu chi của các tr ường đại h ọc, Dự toán chi NSNN cho GD ĐH c ủa B ộ Tài chính, Quy ết toán thu chi c ủa các tr ường Đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT qu ản lý trong giai đoạn 2011-2017. T ừ các s ố li ệu này, tác gi ả ti ến hành t ổng quan chung nghiên c ứu v ề chia s ẻ chi phí ĐTĐH. Các s ố li ệu th ứ cấp được dùng để tính toán, phân tích, đánh giá chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam hi ện nay. Thu th ập thông tin s ơ c ấp: lu ận án ti ến hành ph ỏng v ấn sâu 12 chuyên gia am hi ểu v ề vấn đề nghiên c ứu. Các chuyên gia đang công tác t ại Bộ GD&ĐT, B ộ Tài chính, T ổng c ục Th ống kê, B ộ KH& ĐT, và 04 tr ường Đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT, đó là tr ường Đại h ọc Kinh t ế qu ốc dân, tr ường Đại h ọc Ngo ại th ươ ng, tr ường Đại h ọc Th ươ ng m ại, tr ường Đại h ọc S ư ph ạm Hà N ội 2 (Chi ti ết trong Ph ụ lục 6) . Ph ỏng v ấn được th ực hi ện nh ằm xây d ựng các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam, t ừ đó hoàn thi ện b ảng h ỏi để ti ến hành điều tra. Đây c ũng là bước nghiên c ứu định tính trong quá trình nghiên c ứu. Bên c ạnh đó, để có được thông tin ph ục v ụ đo lường các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH, lu ận án ti ến hành điều tra qua b ảng h ỏi v ới các cán b ộ là lãnh đạo, tr ưởng phòng, phó tr ưởng phòng, và các cán b ộ phòng Tài chính c ủa 53 tr ường đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT, trong đó có 33 tr ường đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT và 20 tr ường thành viên thu ộc 3 Đại h ọc, đó là Đại h ọc Thái Nguyên, Đại h ọc Hu ế, Đại h ọc Đà Nẵng. (2) Nhóm các ph ươ ng pháp phân tích, t ổng h ợp, x ử lý, trình bày thông tin và kết qu ả nghiên c ứu Trên c ơ s ở ti ến hành thu th ập thông tin v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo t ại các tr ường đại học công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT, lu ận án ti ến hành x ử lý thông tin, t ổng h ợp k ết qu ả điều tra và s ử dụng ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả nh ư: phân t ổ th ống kê, b ảng và đồ th ị th ống kê để ph ản ánh các ngu ồn tài chính cho ĐTĐH, c ơ c ấu các ngu ồn tài chính; tính toán các tham s ố ph ản ánh chia s ẻ chi phí và bi ến động chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam qua các n ăm; th ống kê mô t ả các tr ường đại h ọc theo nhóm ngành, vùng địa lý, m ức độ tự ch ủ. Ph ươ ng pháp phân tích th ống kê được s ử dụng trong vi ệc phân tích, đánh giá chi phí ĐTĐH, chia sẻ chi phí ĐTĐH theo nhóm ngành trong các tr ường đại h ọc công l ập ở Vi ệt Nam.
  19. 7 (3) Nhóm các ph ươ ng pháp ki ểm định thang đo và đánh giá s ự phù h ợp c ủa bi ến s ố. Lu ận án s ử dụng ph ươ ng pháp nghiên c ứu định l ượng nh ằm ch ọn l ọc các nhóm nhân t ố, các ch ỉ báo, xác định các thành ph ần, xác định độ giá tr ị và độ tin c ậy c ủa các bi ến s ố. Các bi ến s ố được ki ểm định b ằng h ệ số tin c ậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi xác định được các thành ph ần, lu ận án s ử dụng ph ươ ng pháp hồi quy đa bi ến để đo l ường m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân tố đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam. 6. Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án Thông qua nghiên c ứu này, m ột s ố kết qu ả đạt được s ẽ đóng góp nh ững tri th ức mới v ề mặt lý lu ận và th ực ti ễn. C ụ th ể nh ư sau: 6.1. V ề mặt lý lu ận - Lu ận án làm sáng t ỏ và phát tri ển quan điểm v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học (ĐTĐH). Chia s ẻ chi phí ĐTĐH được hi ểu là tỷ tr ọng ph ần tr ăm (%) đóng góp gi ữa các bên liên quan, g ồm chính ph ủ (thông qua NSNN hay ng ười đóng thu ế), ph ụ huynh và/ ho ặc sinh viên (thông qua h ọc phí, l ệ phí), nhà tr ường (thông qua các kho ản thu t ừ ho ạt động s ản xu ất kinh doanh, thu t ừ dịch v ụ khoa h ọc công ngh ệ, và các kho ản cho, bi ếu t ặng) trong chi phí đào t ạo bình quân m ột sinh viên. - Lu ận án xây d ựng hệ th ống ch ỉ tiêu th ống kê chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam, g ồm 13 ch ỉ tiêu được chia thành 4 nhóm: (1) Nhóm ch ỉ tiêu ph ản ánh chi phí c ủa Nhà n ước; (2) Nhóm ch ỉ tiêu ph ản ánh chi phí c ủa nhà tr ường; (3) Nhóm ch ỉ tiêu ph ản ánh chi phí c ủa ng ười h ọc; (4) Nhóm ch ỉ tiêu ph ản ánh chia sẻ chi phí đào t ạo đại h ọc. - Lu ận án đề xu ất các nhân t ố ảnh h ưởng và xây d ựng mô hình nghiên c ứu các nhân t ố ảnh h ưởng đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam. Các nhân t ố ảnh h ưởng gồm: (1) Xu th ế phát tri ển c ủa ĐTĐH trên th ế gi ới; (2) C ơ ch ế tài chính cho ĐTĐH; (3) Đặc điểm c ủa tr ường đại h ọc; (4) Đặc điểm c ủa ng ười h ọc và gia đình. 6.2. V ề mặt th ực ti ễn - Từ số li ệu kh ảo sát th ực t ế ở các tr ường đại h ọc công l ập tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT, lu ận án nghiên cứu chia s ẻ chi phí ĐTĐH gi ữa các bên liên quan, g ồm Nhà n ước - Người học - Nhà tr ường. M ột số kết qu ả th ực nghi ệm m ới được phát hi ện, g ồm chia s ẻ chi phí ch ủ yếu được th ực hi ện ở các tr ường thu ộc nhóm ngành có kh ả năng xã h ội hoá cao nh ư kinh t ế, ngân hàng tài chính, lu ật; đối v ới các ngành khác nh ư s ư ph ạm, m ột s ố ngành khoa h ọc c ơ b ản, hay m ột s ố ngành có chi phí đào t ạo l ớn thì m ức độ th ực hi ện chia s ẻ chi phí còn khá h ạn ch ế.
  20. 8 - Kết qu ả phân tích m ối liên h ệ và đo l ường m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân tố đến chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam cho th ấy nh ững đóng góp m ới sau: có 4 nhân t ố (“Xu th ế phát tri ển của ĐTĐH trên th ế gi ới”, “C ơ ch ế tài chính cho ĐTĐH”, “Đặc điểm c ủa nhà tr ường”, “Đặc điểm c ủa ng ười h ọc và gia đình”) ảnh hưởng đến “Chia s ẻ chi phí ĐTĐH” ở Vi ệt Nam hi ện nay, trong đó, nhân t ố được coi là ảnh h ưởng m ạnh nh ất đến chia s ẻ chi phí là “Đặc điểm c ủa ng ười h ọc và gia đình”. - Dựa trên nh ững k ết qu ả th ực nghi ệm, lu ận án đề xu ất m ức chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam gi ữa các bên liên quan, g ồm Nhà n ước - Ng ười h ọc - Nhà tr ường trong th ời gian t ới; Kiến ngh ị lộ trình và điều ki ện th ực hi ện chia s ẻ chi phí ĐTĐH ở Vi ệt Nam nh ằm gi ải quy ết v ấn đề tài chính cho ĐTĐH và gi ảm áp l ực lên NSNN. Bên cạnh đó, để kh ắc ph ục nh ững v ấn đề còn t ồn t ại khi th ực hi ện chia s ẻ chi phí ĐTĐH, lu ận án đề xu ất m ột số ki ến ngh ị với các ch ủ th ể liên quan, g ồm: (1) Các c ấp qu ản lý nhà nước; (2) Các tr ường đại h ọc; (3) Các doanh nghi ệp, t ổ ch ức, lực l ượng xã h ội khác . 7. K ết c ấu c ủa lu ận án Ngoài ph ần m ở đầu và k ết lu ận, lu ận án được k ết c ấu thành 4 ch ươ ng. Ch ươ ng 1: C ơ s ở lý lu ận và t ổng quan nghiên c ứu v ề chia s ẻ chi phí đào t ạo đại học. Ch ươ ng 2: Ph ươ ng pháp th ống kê nghiên c ứu chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam . Ch ươ ng 3: Th ực tr ạng th ống kê chia s ẻ chi phí đào t ạo đại h ọc ở Vi ệt Nam hi ện nay . Ch ươ ng 4: Ki ến ngh ị và gi ải pháp.