Luận án Nghiên cứu phương pháp xác định chi phí đào tạo ở các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính

pdf 219 trang vuhoa 24/08/2022 9860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phương pháp xác định chi phí đào tạo ở các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phuong_phap_xac_dinh_chi_phi_dao_tao_o_ca.pdf

Nội dung text: Luận án Nghiên cứu phương pháp xác định chi phí đào tạo ở các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN NGUY ỄN TH Ị ĐÀO NGHIÊN C ỨU PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÀO T ẠO Ở CÁC TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC CÔNG L ẬP TH ỰC HI ỆN C Ơ CH Ế T Ự CH Ủ TÀI CHÍNH LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ NGÀNH K Ế TOÁN HÀ N ỘI - NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN NGUY ỄN TH Ị ĐÀO NGHIÊN C ỨU PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÀO T ẠO Ở CÁC TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC CÔNG L ẬP TH ỰC HI ỆN C Ơ CH Ế T Ự CH Ủ TÀI CHÍNH Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KI ỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã s ố: 9340301 LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS.TS. NGUY ỄN N ĂNG PHÚC HÀ N ỘI - NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hi ểu v ề các hành vi vi ph ạm s ự trung th ực trong h ọc thu ật. Tôi cam k ết b ằng danh d ự cá nhân r ằng nghiên c ứu này do tôi t ự th ực hi ện và không vi ph ạm yêu c ầu v ề s ự trung th ực trong h ọc thu ật. Hà N ội, ngày tháng n ăm 2021 Nghiên c ứu sinh Nguy ễn Th ị Đào
  4. ii LỜI C ẢM ƠN Tác gi ả lu ận án xin trân tr ọng c ảm ơn Ban Giám hi ệu, các Thầy, Cô giáo và các nhà khoa h ọc trong và ngoài Tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế Qu ốc dân. Tác gi ả xin trân tr ọng c ảm ơn Ban Giám hi ệu và đồng nghi ệp đã t ạo điều ki ện v ề th ời gian, công vi ệc và h ỗ tr ợ m ột ph ần kinh phí để tác gi ả theo đuổi ch ươ ng trình h ọc ti ến s ỹ và hoàn thành lu ận án này. Đặc bi ệt, tác gi ả xin g ửi l ời c ảm ơn sâu s ắc đế n ng ười th ầy đã tr ực ti ếp hướng d ẫn nhi ệt tình, tâm huy ết và động viên tác gi ả trong su ốt quá trình th ực hi ện lu ận án. Tác gi ả xin trân tr ọng c ảm ơn các Nhà qu ản tr ị ch ủ ch ốt và K ế toán tr ưởng/Trưởng phòng Tài chính - Kế toán ở các tr ường đạ i h ọc công l ập đã nhi ệt tình tr ả l ời ph ỏng v ấn c ũng nh ư cung c ấp thông tin h ữu ích thông qua các phi ếu điều tra giúp tác gi ả hoàn thành lu ận án. Tác gi ả c ũng xin chân thành c ảm ơn nh ững người b ạn, đồ ng nghi ệp và gia đình, ng ười thân đã chia s ẻ nh ững khó kh ăn, độ ng viên tinh th ần k ịp th ời để tác gi ả hoàn thành quá trình nghiên c ứu lu ận án. Xin trân tr ọng c ảm ơn! Hà N ội, ngày tháng n ăm 2021 Nghiên c ứu sinh Nguy ễn Th ị Đào
  5. iii MỤC L ỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT vii DANH M ỤC B ẢNG viii DANH M ỤC HÌNH x MỞ ĐẦ U 1 1. Lý do l ựa ch ọn đề tài 1 2. M ục tiêu nghiên c ứu 3 3. Câu h ỏi nghiên c ứu 3 4. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 4 4.1. Đối t ượng nghiên c ứu 4 4.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 4 5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 5 6. Nh ững đóng gópm ới c ủa Lu ận án 7 7. Kết c ấu c ủa Lu ận án 8 CH ƯƠ NG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨUVÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 9 1.1. T ổng quan tình hình nghiên c ứu v ề ph ươ ng pháp xác định chi phí đào tạo trong tr ường đạ i h ọc 9 1.1.1. Tình hình nghiên c ứu ở n ước ngoài 9 1.1.2. Tình hình nghiên c ứu trong n ước 21 1.1.3. Đánh giá chung tình hình nghiên c ứu 26 1.2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 27 1.2.1. Cách ti ếp c ận nghiên c ứu 27 1.2.2. Khung phân tích c ủa đề tài 27 1.2.3. Ch ọn điểm nghiên c ứu 30 1.2.4. Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin 32 1.2.5. Ph ươ ng pháp phân tích thông tin 33 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 1 36
  6. iv CH ƯƠ NG 2: 37NH ỮNG V ẤN ĐỀ LÝ LU ẬN V Ề PHƯƠ NG PHÁPXÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÀO T ẠO TRONG TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC 37 2.1. Các v ấn đề lý lu ận v ề chi phí đào t ạo trong tr ường đạ i h ọc 37 2.1.1. Khái ni ệm chi phí đào t ạo 37 2.1.2. Phân lo ại chi phí đào t ạo 38 2.2. Các v ấn đề v ề t ự ch ủ tài chính c ủa tr ường đạ i h ọc công l ập 45 2.2.1. Khái quát v ề tr ường đạ i h ọc công l ập 45 2.2.2. T ổng quan v ề c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính đối v ới tr ường đạ i h ọc công l ập 47 2.3. Ph ươ ng pháp xác định chi phí áp d ụng trong tr ường đạ i h ọc 51 2.3.1. Yêu c ầu c ủa nhà quản tr ị v ề thông tin chi phí đào t ạo trong tr ường đạ i h ọc 51 2.3.2. Các ph ươ ng pháp xác định chi phí 53 2.3.3. Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp xác định chi phí trong tr ường đạ i h ọc 57 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 2 70 CH ƯƠ NG 3: TH ỰC TR ẠNG XÁC ĐỊ NH CHI PHÍ ĐÀO T ẠO T ẠI CÁC TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC CÔNG L ẬP TH ỰC HI ỆN C Ơ CH Ế T Ự CH Ủ 71TÀI CHÍNH Ở VI ỆT NAM 71 3.1. Khái quát chung v ề các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính ở Vi ệt Nam 71 3.1.1. Khái quát chung 71 3.1.2. Đội ng ũ gi ảng viên 72 3.1.3. Quy mô đào t ạo 74 3.2. Th ực tr ạng xác đị nh chi phí đào t ạo t ại các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính ở Vi ệt Nam 75 3.2.1. Đặc điểm c ủa các tr ường đạ i h ọc được điều tra 75 3.2.2. Th ực tr ạng yêu c ầu c ủa nhà qu ản tr ị v ề thông tin chi phí đào t ạo và m ức độ đáp ứng 77 3.2.3. Th ực tr ạng ph ươ ng pháp xác định chi phí đào t ạo t ại các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính 81 3.3. Phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đế n vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp xác định chi phí t ại các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính 89 3.3.1. Nh ận di ện các nhân t ố ảnh h ưởng 89
  7. v 3.3.2. Đánh giá m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố 90 3.4. Nghiên c ứu tr ường h ợp v ề áp d ụng ph ươ ng pháp xác định chi phí phù hợp t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 95 3.4.1. Phân tích l ựa ch ọn tr ường h ợp nghiên c ứu 95 3.4.2. Khái quát v ề H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 97 3.4.3. Thực tr ạng xác đị nh chi phí đào t ạo t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 106 3.4.4. Phân tích áp d ụng ph ươ ng pháp xác định chi phí phù h ợp t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 118 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 3 140 CH ƯƠ NG 4: KHUY ẾN NGH Ị PH ƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÀO TẠO ÁP D ỤNG CHO CÁC TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC CÔNG L ẬP TH ỰC HI ỆN C Ơ CH Ế T Ự CH Ủ TÀI CHÍNH Ở VI ỆT NAM 142 4.1. Các quan điểm và nguyên t ắc đề xu ất ph ươ ng pháp xác định chi phí đào tạo áp d ụng 142 4.1.1. Quan điểm đề xu ất 142 4.1.2. Nguyên t ắc đề xu ất 142 4.2. Đề xu ất ph ươ ng pháp xác định chi phí áp d ụng cho các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC và gi ải pháp tri ển khai th ực hi ện 143 4.2.1. L ựa ch ọn áp d ụng ph ươ ng pháp xác định chi phí đào t ạo 143 4.2.2. Hoàn thi ện vi ệc nh ận di ện chi phí đố i v ới các kho ản m ục chi phí đào tạo 151 4.2.3. Hoàn thi ện vi ệc phân b ổ chi phí đào t ạo đố i v ới m ột s ố chi phí 154 4.2.4. Các gi ải pháp h ỗ tr ợ khác 154 4.3. Điều ki ện đả m b ảo tính kh ả thi c ủa các gi ải pháp đề xu ất 157 4.3.1. Đối v ới Nhà n ước và Chính ph ủ 157 4.3.2. Đối v ới B ộ Tài chính 158 4.3.3. Đối v ới các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính . 158 4.4. Nh ững h ạn ch ế c ủa lu ận án và định h ướng nghiên c ứu m ở r ộng 159 4.4.1. Nh ững h ạn ch ế của lu ận án 159 4.4.2. M ột s ố đị nh h ướng cho nghiên c ứu ti ếp theo 160 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 4 161 KẾT LU ẬN 162
  8. vi DANH M ỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C ỨU C ỦA TÁC GI Ả LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU ẬN ÁN 164 DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 165 PH Ụ LỤC 178 Ph ụ l ục 1: M ẫu phi ếu điều tra cán b ộ qu ản lý ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện cơ ch ế TCTC 178 Ph ụ l ục 2: Danh sách các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính được kh ảo sát 187 Ph ụ l ục 3: K ết qu ả ki ểm đị nh c ủa các thang đo b ằng h ệ s ố Cronbach’s Alpha 190 Ph ụ l ục 4. K ết qu ả phân tích ki ểm đị nh KMO và Bartlett's 195 Ph ụ l ục 5. K ết qu ả phân tích ph ươ ng sai t ổng 197 Ph ụ l ục 6. K ết qu ả phân tích ma tr ận nhân t ố 198 Ph ụ l ục 7. K ết qu ả phân tích ma tr ận xoay nhân t ố 199 Ph ụ l ục 8. K ết qu ả phân tích ma tr ận chuy ển đổ i thành ph ần 200 Ph ụ l ục 9. K ết qu ả phân tích ph ươ ng sai c ủa mô hình hồi quy 201 Ph ụ l ục 10. K ết qu ả ước l ượng ảnh h ưởng c ủa các bi ến độ c l ập đế n bi ến ph ụ thu ộc trong mô hình h ồi quy đa bi ến 202 Ph ụ l ục 11. K ết qu ả ki ểm tra hi ện t ượng đa c ộng tuy ến c ủa các bi ến độ c l ập trong mô hình h ồi quy đa bi ến 203 Ph ụ l ục 12. K ết qu ả th ống k ế sai s ố trong mô hình h ồi quy 204 Ph ụ l ục 13. Bi ểu đồ minh h ọa phân ph ối chu ẩn hóa c ủa các bi ến độ c l ập trong mô hình h ồi quy 205 Ph ụ l ục 14. Đồ th ị minh h ọa phân ph ối chu ẩn hóa c ủa các bi ến độ c l ập trong mô hình h ồi quy 206 Ph ụ l ục 15. Đồ th ị minh h ọa phân ph ối chu ẩn hóa dự đoán c ủa các bi ến độ c lập trong mô hình h ồi quy 207
  9. vii DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT Ký hi ệu vi ết t ắt Tên đầy đủ ABC : Activity-Based Costing BQ : Bình quân CBVC : Cán b ộ viên ch ức CP ĐT : Chi phí đào t ạo ĐHCL : Đại h ọc công l ập ĐHNCL : Đại h ọc ngoài công l ập ĐVT : Đơ n v ị tính EFA : Explanatory Factor Analysis GAAP : Generally Accepted Accounting Principles GD ĐH : Giáo d ục đạ i học KMO : Kaiser-Meyer-Olkin KTQT : Kế toán qu ản tr ị LĐ : Lao động LĐTT : Lao động tr ực ti ếp NSNN : Ngân sách nhà n ước NVL : Nguyên v ật li ệu NVLTT : Nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp OLS : Ordinary Least Squares SNCL : S ự nghi ệp công l ập SPSS : Statistical Package for the Social Sciences SV : Sinh viên TB : Trung bình TCTC : T ự ch ủ tài chính TDABC : Time Driven Activity-Based Costing TRAC : Transparent Approach to Costing TSC Đ : Tài s ản c ố đị nh VIF : Variance Inflation Factor VN Đ : Vi ệt Nam đồng XDCB : Xây d ựng c ơ b ản XĐCP : Xác định chi phí
  10. viii DANH M ỤC B ẢNG Bảng 1.1: M ẫu điều tra 33 Bảng 2.1: Mô t ả bi ến quan sát trong mô hình đánh giá s ự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp XĐCP áp d ụng t ại cáctr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 65 Bảng 3.1: Th ực tr ạng độ i ng ũ cán b ộ gi ảng viên c ủa các tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC giai đoạn 2015-2019 73 Bảng 3.2: S ố ng ười h ọc bình quân có m ặt th ực t ế hàng n ăm t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 74 Bảng 3.3: Mô t ả tóm t ắt quy mô và đặc điểm đào t ạo c ủa các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC được kh ảo sát trong n ăm h ọc 2018-2019 77 Bảng 3.4: K ết qu ả đánh giá yêu c ầu c ủa nhà qu ản tr ị v ề thông tin CP ĐT và m ức độ đáp ứng t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 79 Bảng 3.5. Tình hình t ổ ch ức b ộ máy và công vi ệc k ế toán qu ản tr ịCP ĐT ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 83 Bảng 3.6. Quy trình xác định CP ĐT ở các tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC . 84 Bảng 3.7. Xác định đố i t ượng tính CP ĐTở các tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC 86 Bảng 3.8. Ph ươ ng pháp xác định CP ĐT áp d ụng ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 88 Bảng 3.9: K ết qu ả ki ểm đị nh c ủa các thang đo b ằng h ệ s ố Cronbach’s Alpha 89 Bảng 3.10: Ma tr ận xoay nhân t ố trong k ết qu ả phân tích EFA 90 Bảng 3.11: K ết qu ả ước l ượng mô hình h ồi quy đa bi ến 93 Bảng 3.12: T ổng h ợp ngành đào t ạo theo t ừng kh ối ngànhc ủa H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 96 Bảng 3.13: Tình hình đội ng ũ cán b ộ viên ch ức và ng ười lao độ ng c ủa H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam giai đoạn 2017-2019 101 Bảng 3.14. Di ện tích xây d ựng s ử d ụng ph ục v ụ ho ạt độ ng đào t ạoc ủa H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam giai đoạn 2017-2019 103 Bảng 3.15: Quy mô đào t ạo c ủa H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam giai đoạn 2017-2019 104 Bảng 3.16: Chi phí L ĐTT theo nhóm ngành đào t ạo trình độ đạ i h ọc t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 111 Bảng 3.17: Chi phí NVLTT theo nhóm ngành đào t ạo trình độ đạ i h ọc t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 112
  11. ix Bảng 3.18: Chi phí chung phân b ổ theo nhóm ngành đào t ạo trình độ đại h ọc t ại Học vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 114 Bảng 3.19: T ổng h ợp k ết qu ả tính CP ĐT theo nhóm ngành đào t ạo trình độ đạ i h ọc tại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 115 Bảng 3.20: T ổng h ợp nhu c ầu xã h ội v ề đào t ạo trình độ đạ i h ọc các ngành thu ộc lĩnh vực nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn giai đoạn 2014-2018 119 Bảng 3.21: K ết qu ả phân tích nh ận di ện chi phí và trung tâm CP ĐT đại học t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 124 Bảng 3.22: T ổng h ợp chi phí n ăm 2017 theo t ừng ho ạt độ ng t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 127 Bảng 3.23: K ết qu ả tính chi phí L ĐTT chi ti ết theo ngành đào t ạo đạ i h ọc t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 129 Bảng 3.24: K ết qu ả tính chi phí NVLTT theo ngành đào t ạo trình độ đạ i h ọc t ại Học vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 131 Bảng 3.25: K ết qu ả tính chi phí chung phân b ổ theo ngành đào t ạo trình độ đạ i h ọc tại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 133 Bảng 3.26: T ổng h ợp k ết qu ả tính CP ĐT đạ i h ọc chi ti ết theo ngành đào t ạo t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam n ăm 2017 134 Bảng 3.27: So sánh k ết qu ả tính CP ĐT đạ i h ọc theo ph ươ ng pháp X ĐCP đề xu ất với ph ươ ng pháp X ĐCP đang áp d ụng t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 136 Bảng 3.28: K ết qu ả đánh giá tính kh ả thi trong vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT được đề xu ất cho H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 138 Bảng 4.1: T ổng h ợp nh ững l ợi th ế, y ếu điểm và nh ững thu ận l ợi, khó kh ăn trong vi ệc áp d ụng các ph ươ ng pháp X ĐCP 144 Bảng 4.2: Ph ươ ng pháp X ĐCP đề xu ất áp d ụng cho các tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC 146 Bảng 4.3: Nh ận di ện CP ĐT t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC theo m ối quan h ệ gi ữa chi phí v ới m ức độ ho ạt độ ng 152 Bảng 4.4: Nh ận di ện CP ĐT t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC theo kh ả năng quy n ạp cho đố i t ượng tính chi phí 153
  12. x DANH M ỤC HÌNH Hình 1.1: Ph ươ ng pháp xác định chi phí ABC trong tr ường đạ i h ọc 16 Hình 1.2: Khung phân tích c ủa đề tài 28 Hình 2.1: Mô hình xác định chi phí theo ph ươ ng pháp ABC 56 Hình 2.2: Mô hình đánh giá s ự hài lòng v ề ch ất l ượng d ịch v ụ theo thang đo SERVQUAL 62 Hình 2.3: Mô hình đánh giá s ự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 64 Hình 3.1: C ơ c ấu sinh viên theo kh ối ngành đào t ạo 72 Hình 3.2: C ơ c ấu độ i ng ũ cán b ộ k ế toán theo trình độ t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC 81 Hình 3.3. C ơ c ấu t ổ ch ức c ủa H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 100 Hình 3.4. T ổ ch ức b ộ máy k ế toán H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam 105
  13. 1 MỞ ĐẦ U 1. Lý do l ựa ch ọn đề tài Cùng v ới quá trình th ực hi ện đổ i m ới v ề kinh t ế - xã h ội, nâng cao ch ất lượng giáo d ục đạ i h ọc (GD ĐH) nh ằm đáp ứng yêu c ầu phát tri ển của đất n ước trong th ời k ỳ h ội nh ập là v ấn đề được c ả xã h ội quan tâm. C ụ th ể hóa chủ tr ươ ng giáo d ục - đào t ạo c ủa Đả ng và Nhà n ước, Chính ph ủ đã ban hành các v ăn b ản quy định liên quan tạo môi tr ường pháp lý hoàn thi ện để các tr ường đại h ọc công l ập (ĐHCL) từng b ước th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ (Chính ph ủ 2006; 2014; 2015; 2021). Theo đó, các tr ường ĐHCL được trao quy ền t ự ch ủ, t ự ch ịu trách nhi ệm v ề tài chính cùng v ới vi ệc t ăng c ường trách nhi ệm gi ải trình v ới Nhà n ước và xã h ội để đả m b ảo tính minh b ạch. Điều này s ẽ m ở ra c ơ h ội cho các tr ường ĐHCL nâng cao tính tích cực ch ủ độ ng trong qu ản lý tài chính, s ử d ụng ngân sách nhà n ước (NSNN) ti ết ki ệm, hi ệu qu ả h ơn nh ưng đồng th ời c ũng tăng tính ch ịu trách nhi ệm c ủa tr ường ĐHCL thông qua vi ệc gi ải trình (Nguy ễn Th ị H ươ ng &Tạ Ng ọc C ường, 2016). Đến h ết n ăm 2017, c ả n ước đã có 23 tr ường ĐHCL th ực hi ện t ự ch ủ toàn b ộ chi th ường xuyên và chi đầu t ư theo tinh th ần Ngh ị quy ết s ố 77/NQ-CP (B ộ GD& ĐT, 2017). Theo l ộ trình t ự ch ủ đạ i h ọc, t ất c ả các tr ường ĐHCL ở Vi ệt Nam sẽ th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính (TCTC) đầy đủ và h ọc phí s ẽ ph ải bù đắp toàn bộ chi phí đào t ạo(Chính ph ủ, 2015; 2021). Th ực hi ện c ơ ch ế TCTC theo ch ủ tr ươ ng c ủa Đảng và chính sách c ủa Nhà n ước đòi h ỏi vi ệc qu ản lý chi phí đào t ạo (CP ĐT) trên c ơ s ở s ử d ụng hi ệu qu ả ngu ồn l ực c ần ph ải được t ăng c ường để nâng cao ch ất l ượng đào t ạo ở các tr ường ĐHCL (Tr ần Quang Trung, 2016). Ngoài ra, vi ệc xác đị nh chính xác chi phí theo su ất đào t ạo và ngành đào t ạo là c ăn c ứ quan tr ọng để nhà qu ản lý xác đị nh m ức thu h ọc phí, th ực ra là giá cung c ấp d ịch v ụ đào tạo h ợp lý (Nguy ễn Th ị Đào, 2015). Hơn n ữa, trong điều ki ện tuy ển sinh ngày càng khó kh ăn do tác động c ủa s ự c ạnh tranh trong l ĩnh v ực GD ĐH, vi ệc đa d ạng hóa các ch ươ ng trình đào t ạo, ngành đào t ạo và các lo ại hình đào t ạo nh ư là cách th ức để thu hút ng ười h ọc càng làm cho công tác qu ản tr ị chi phí trong tr ường ĐHCL ngày càng khó kh ăn, ph ức t ạp. Để có các quy ết đị nh k ịp th ời, t ận d ụng t ốt c ơ h ội trong môi tr ường c ạnh tranh ngày càng kh ốc li ệt thì thông tin CP ĐT k ịp th ời, chính xác luôn là yêu cầu th ường tr ực c ủa nhà qu ản tr ị trong tr ường ĐHCL. Do v ậy, bên cạnh vi ệc phân tích nhu c ầu c ủa xã h ội cho t ừng ngành đào t ạo thì công tác qu ản tr ị CP ĐT được coi là y ếu t ố then ch ốt để các tr ường ĐHCL xác định th ế m ạnh c ủa
  14. 2 mình trong đào t ạo (ngành đào t ạo nào?ch ươ ng trình đào t ạo nào? lo ại hình đào t ạo nào?) để xây d ựng chiến l ược phát tri ển lâu dài. Vấn đề đặ t ra ở đây là làm th ế nào để tính đúng, tính đủ CP ĐT tại các tr ường ĐHCL ở Vi ệt Nam, hi ện v ẫn đang “quen” v ới c ơ ch ế c ấp phát theo ki ểu “bình quân ch ủ ngh ĩa” của NSNN đế n nay v ẫn ch ưa đổi m ới được là dựa trên “ đầu vào” và áp dụng ph ươ ng pháp k ế toán dòng ti ền? Th ực t ế cho th ấy, các tr ường ĐHCL ở Vi ệt Nam v ề c ơ b ản v ẫn còn lúng túng trong vi ệc xác đị nh CP ĐT khi th ực hi ện c ơ ch ế TCTC (World Bank, 2016; Ph ạm Th ị Hoa H ạnh, 2018). Ch ẳng h ạn, vi ệc xác đị nh ch ỉ tiêu tuy ển sinh, quy ết đị nh m ức thu h ọc phí, l ựa ch ọn ph ươ ng th ức đào t ạo, ưu tiên l ựa ch ọn ch ươ ng trình đào t ạo ở các tr ường này ch ưa th ực s ự c ăn c ứ vào thông tin CP ĐT(Nguy ễn Th ị Thanh Loan, 2019).Mặt khác, do ch ưa có h ướng dẫn cụ th ể trong vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT t ừ phía c ơ quan qu ản lý Nhà n ước c ũng nh ư các tài li ệu khoa h ọc để tham kh ảo cho nên các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ch ưa có đủ c ơ s ở tin c ậy để lựa ch ọn áp d ụng ph ươ ng pháp XĐCP phù h ợp. Nh ư v ậy, vi ệc nghiên c ứu ph ươ ng pháp xác định CP ĐT để có c ơ s ở áp d ụng phù h ợp nh ằm đáp ứng được yêucầu c ủa nhà qu ản tr ị ở các tr ường ĐHCL khi th ực hi ện c ơ ch ế TCTC là tính đúng, tính đủ CP ĐT, cung c ấp thông tin CP ĐT cho nhà qu ản tr ị trong vi ệc ra các quy ết định tuy ển sinh, đào t ạo trên c ơ s ở qu ản lý và s ử dụng hi ệu qu ả ngu ồn l ực tài chính ở nh ững c ơ s ở này là r ất c ần thi ết (Ph ạm Th ị Hoa H ạnh, 2018). H ơn n ữa, ph ươ ng pháp xác định CP ĐT được áp d ụng cũng ph ải hướng đế n m ục tiêu cung c ấp thông tin để nhà qu ản tr ị ở các tr ường ĐHCL có th ể th ực hi ện t ốt trách nhi ệm gi ải trình v ới c ơ quan qu ản lý Nhà n ước và xã h ội theo ch ủ tr ươ ng th ực hi ện c ơ ch ế TCTC (Chính ph ủ, 2015; 2021). Về m ặt lý lu ận, vi ệc nghiên cứu ph ươ ng pháp X ĐCP s ẽ có đóng góp quan tr ọng trong vi ệc xây d ựng các mô hình KTQT phù h ợp v ới điều ki ện phát tri ển c ủa Vi ệt Nam. Cho đến nay, m ặc dù đã có nhi ều công trình nghiên c ứu có liên quan đến qu ản lý CP ĐT ở các tr ường ĐHCLnh ưng ch ưa có công trình nào đề c ập tr ực ti ếp đến vi ệc nghiên c ứu lựa ch ọn áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐTtại các tr ường ĐHCL ở Vi ệt Nam, nh ất là trong điều ki ện th ực hi ện c ơ ch ế TCTC. Xu ất phát t ừ nh ững v ấn đề nêu trên, vi ệc th ực hi ện đề tài “Nghiên c ứu ph ươ ng pháp xác định chi phí đào t ạo ở các tr ường đạ i h ọc công l ập th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính” là phù h ợp và đáp ứng k ịp th ời yêu c ầu th ực ti ễn đặ t ra.
  15. 3 2. M ục tiêu nghiên c ứu Mục tiêu tổng quát của lu ận án là nghiên c ứu lựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định chi phí đào t ạophù h ợp để áp d ụng cho các tr ường ĐHCL trong điều ki ện th ực hi ện cơ ch ế TCTC nh ằm tính đúng, tính đủ vàđáp ứngyêu cầu của các nhà qu ản tr ị đư a ra các quy ết đị nh t ối ưu.Mục tiêu này có th ể được chi ti ết nh ư sau: - Hệ th ống hóa nh ững vấn đề lý lu ận về ph ươ ng pháp xác định CP ĐT trong tr ường ĐHCLth ực hi ện cơ ch ế TCTC. - Đánh giá th ực tr ạng xác định CP ĐT và phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đến s ự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện cơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam; - Phân tích áp dụngph ươ ng pháp XĐCPphù h ợp với tr ường h ợp nghiên c ứu điển hình tại một tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam nh ằm đảm b ảo tính đúng, tính đủ CP ĐT; - Khuy ến ngh ị áp d ụngph ươ ng pháp xác định CP ĐTphù h ợp v ới đặc điểm ho ạt độ ng đào t ạo, điều ki ện c ụ th ể c ủa tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC nh ằm tính đúng, tính đủ CP ĐT và các gi ải pháp c ụ th ể để tri ển khai áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT đã đề xu ất. 3. Câu h ỏi nghiên c ứu Để đạ t được nh ững m ục tiêu nghiên c ứu nêu trên, lu ận án t ập trung vào các câu h ỏi sau đây: 1. Chi phí đào t ạo đạ i h ọc có nh ững đặ c điểm gì và ph ươ ng pháp XĐCPnào có th ể áp d ụng cho các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam? 2. Th ực tr ạng xác định CP ĐTtại các tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam hi ện nay nh ư th ế nào và nh ững nhân t ốnào ảnh h ưởng đế n sựphù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP được áp d ụng tại các tr ường đại h ọc đó? 3. Cơ s ở nào để lựa ch ọn áp d ụng phươ ng pháp X ĐCP phù h ợp và cách th ức tri ển khai xác đị nh CP ĐT nh ằm đáp ứng được yêu cầu c ủa nhà qu ản tr ị v ề vi ệc tính đúng, tính đủ CP ĐT củatr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC? 4. Ph ươ ng pháp xác định CP ĐT nào được khuy ến ngh ị áp d ụng cho cáctr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTCvà nh ững gi ải pháp và điều ki ện cụ th ể để tri ển khai áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐTđược khuy ến ngh ị là gì?
  16. 4 4. Đối t ượng và phạm vi nghiên c ứu 4.1. Đối t ượng nghiên c ứu Đối t ượng nghiên c ứu của đề tài lu ận án là nghiên c ứu lựa ch ọn ph ươ ng pháp XĐCP để có c ơ s ở áp d ụng phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng đào t ạo và điều ki ện c ụ th ể c ủa tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC nh ằm đáp ứngyêu cầu c ủa nhà qu ản tr ị v ề vi ệc tính đúng, tính đủ CP ĐT trên c ơ s ở quy đị nh hi ện hành đối v ới mỗi m ức độ TCTC. Các đối t ượng nghiên c ứu c ụ th ể là: Yêu cầu s ử d ụng thông tin CP ĐT của nhà qu ản tr ị, đặc điểm ho ạt độ ng c ủa tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC nói chung và đặc điểm ho ạt độ ng đào t ạo đạ i h ọc nói riêng, th ực tr ạng xác định CP ĐT và ph ươ ng pháp xác định CP ĐT áp d ụng, m ức độ đáp ứngyêu cầu sử dụng thông tin CP ĐT của nhà qu ản tr ị, các nhân tố ảnh h ưởng đế n sự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng, nh ững khó kh ăn, thu ận l ợi trong vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp X ĐCPt ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC và các v ấn đề liên quan khác. 4.2. Ph ạm vi nghiên c ứu - Ph ạm vi v ề n ội dung: Lu ận án tập trung vào vi ệc nghiên c ứu lựa ch ọn ph ươ ng pháp XĐCP phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng đào t ạo và điều ki ện c ụ th ể của tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTCnh ằm tính đúng, tính đủ CP ĐT cho các đối t ượng ch ịu chi phí để đáp ứng yêu cầu thông tin c ủa nhà qu ản tr ị trên c ơ s ở đánh giá th ực tr ạng xác định CP ĐT, ph ươ ng pháp XĐCPáp d ụng và m ức độ đáp ứng yêu cầu về thông tin CP ĐT của nhà qu ản tr ị. Nhà n ước đang ch ủ tr ươ ng th ực hi ện c ơ ch ế giá d ịch v ụ đào t ạo trên c ơ s ở tính đầ y đủ CP ĐT theo quy định c ủa Nhà nước đố i v ới các tr ường ĐHCL có m ức độ TCTC khác nhau. Do đó, đề tài lu ận án ch ỉ t ập trung nghiên c ứu từ phía các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC và CP ĐT trong tr ường h ợp này được hi ểu là các kho ản chi phí mà tr ường ĐHCL th ực tế ph ải bỏ ra để đào t ạo ng ười h ọc hoàn thành khóa học đạ t chu ẩn ch ất l ượng đầ u ra của ch ươ ng trình đào t ạo đã cam k ết. M ặt khác, trong ph ạm vi c ủa nghiên c ứu này, vi ệc xác đị nh CP ĐT được th ực hi ện nh ằm tính đúng, tính đủ chi phí cho các đố i tượng ch ịu chi phí trên c ơ s ở chi phí th ực t ế phát sinh của tr ường ĐHCL th ực hi ện cơ ch ế TCTC và ch ỉ t ập trung xác đị nh CP ĐT cho ho ạt độ ng đào t ạo sinh viên đại học h ệ chính quy t ập trung. - Ph ạm vi v ề không gian: Đề tài nghiên c ứu lựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định CP ĐTphù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng đào t ạo và điều ki ện c ụ th ể c ủa t ừng
  17. 5 tr ườngtại cáctr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam. Tr ường ĐHCL trong ph ạm vi nghiên c ứu c ủa đề tài lu ận án g ồm: Tr ường đạ i h ọc, h ọc vi ện, các tr ường đạ i h ọc thành viên c ủa đạ i h ọc quốc gia và đại h ọc vùng, không bao g ồm các tr ường đạ i h ọc trong l ĩnh v ực công an, quân độ i. Liên quan đến th ực hi ện cơ ch ế TCTC, do tính đến th ời điểm kh ảo sát c ả n ước không có tr ường ĐHCL nào th ực hi ện TCTC ở m ức t ự đả m b ảo toàn b ộ kinh phí chi th ường xuyên (thu ộc Nhóm 2) nên lu ận án t ập trung vào 2 nhóm tr ường đạ i h ọc, g ồm: (1) Tr ường đạ i học t ự đảm b ảo toàn b ộ kinh phí chi th ường xuyên và chi đầu t ư; và (2) Tr ường đạ i học t ự đảm b ảo một ph ần kinh phí chi th ường xuyên. Ngoài ra, nghiên c ứu tr ường hợp t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam (một tr ường đạ i h ọc đào t ạo đa ngành, đa lĩnh v ực và đang th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở m ức độ tự đảm b ảo toàn b ộ kinh phí chi th ường xuyên và chi đầu t ư) được th ực hi ện nh ằm làm rõ th ực tr ạng ph ươ ng pháp XĐCP để có c ăn c ứ đề xu ất l ựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định CP ĐT phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng đào t ạo và điều ki ện cụ th ể của t ừng tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC cũng nh ư mức độ yêu cầu của nhà qu ản tr ị v ề thông tin CP ĐT. - Ph ạm vi v ề th ời gian: Các tài li ệu th ứ c ấp sử d ụng trongnghiên c ứu đề tài lu ận án được tổng h ợp trong các n ăm h ọc t ừ 2015-2016 đến 2018-2019. Thông tin s ơ cấp s ử d ụng cho vi ệc phân tích, đánh giá th ực tr ạng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT, mức độ đáp ứng yêu cầu về thông tin CP ĐT của nhà qu ản tr ị, các nhân t ố ảnh h ưởng đến s ự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP tại các tr ường ĐHCLth ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam được thu th ập trong n ăm 2019. Đố i v ới nghiên c ứu tr ường h ợp t ại H ọc vi ện Nông nghi ệp Vi ệt Nam, đề tài lu ận án s ử dụng b ộ s ố li ệu n ăm 2017 ( đã được B ộ Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn - Vụ Tài chính th ẩm tra, quy ết toán và đã được ki ểm toán b ởi Ki ểm toán Nhà n ước) cho m ục đích đánh giá th ực tr ạng xác định CP ĐT và ph ươ ng pháp XĐCP áp d ụng để có c ăn c ứ đề xu ất l ựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định CP ĐT phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng đào t ạo và điều ki ện c ụ th ể c ủa Học vi ện. 5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Để gi ải quy ết các v ấn đề nghiên c ứu đặ t ra th ể hi ện ở m ục tiêu nghiên c ứu và các câu h ỏi nghiên c ứu, lu ận án s ử d ụng k ết h ợp c ả hai nhóm ph ươ ng pháp nghiên cứu đị nh tính và định l ượng. Các ph ươ ng pháp nghiên c ứu được s ử d ụng trong lu ận án bao g ồm: - Ph ươ ng pháp nghiên c ứu t ại bàn: Ph ươ ng pháp này được s ử d ụng để thu th ập các tài li ệu liên quan t ới lý thuy ết, t ổng quan và d ữ li ệu th ứ c ấp ph ục v ụ cho
  18. 6 nghiên c ứu. Theo đó, vi ệc khái quát t ổng th ể v ề v ấn đề nghiên c ứu c ủa lu ận án được thi ết l ập nh ằm xác đị nh kho ảng tr ống nghiên c ứu và định hình khung phân tích c ủa lu ận án. - Ph ươ ng pháp ph ỏng v ấn: Ph ươ ng pháp ph ỏng v ấn được th ực hi ện v ới các các đối t ượng ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC, g ồm: (1) Nhà qu ản tr ị các cấp có liên quan đến vi ệc cung c ấp và s ử d ụng thông tin CP ĐT (Ban Giám hi ệu, cán bộ qu ản lý ở các b ộ ph ận tài chính - kế toán, qu ản lý đào t ạo và tuy ển sinh); và (2) Nhân viên k ế toán liên quan đến vi ệc ghi chép, t ổng h ợp và tính toán CP ĐT. Ph ươ ng pháp ph ỏng v ấn được th ực hi ện nh ằm: (i) Nh ận di ện yêu c ầu thông tin CP ĐT c ủa các lãnh đạo ch ủ ch ốt ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC và m ức độ đáp ứng yêu cầu v ề thông tin CP ĐT; và (ii) Xác định các khó kh ăn, v ướng m ắc trong vi ệc xác đị nh CP ĐT. Kết qu ả thông tin thu th ập là cơ s ở để khai phá thêm bi ến m ới ho ặc s ẽ cung cấp các d ữ li ệu chuyên sâu gi ải thích b ổ sung cho k ết qu ả nghiên c ứu. - Ph ươ ng pháp kh ảo sát: Ph ươ ng pháp này được s ử d ụng để kh ảo sát các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở các m ức độ khác nhau. Lu ận án kh ảo sát tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC về thông tin đặ c điểm c ủa tr ường, các ch ỉ tiêu c ơ b ản v ề tr ường đạ i h ọc nh ư: ngu ồn nhân l ực, h ệ đào t ạo, ngành đào t ạo, quy mô đào t ạo Các thông tin này ph ục v ụ cho m ục tiêu đánh giá th ực tr ạng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC, phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đế n s ự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng. Bên c ạnh đó, các thông tin kh ảo sát v ề nh ững đề xu ất, ki ến ngh ị c ủa các tr ường ĐHCL th ực hi ện cơ ch ế TCTC cũng được thu th ập để ph ục v ụ m ục tiêu nghiên c ứu c ủa lu ận án. - Ph ươ ng pháp phân tích th ống kê mô t ả: Ph ươ ng pháp này được s ử d ụng để phân tích th ực tr ạng đào t ạo c ủa các tr ường ĐHCL th ực hi ện cơ ch ế TCTC được kh ảo sát, th ể hi ện ở các khía c ạnh: đặc điểm và quy mô ho ạt độ ng đào t ạo, kết qu ả ho ạt độ ng đào t ạo và CP ĐT. Trên c ơ s ở đó có th ể đề xu ất các gi ải pháp phù h ợp trong vi ệc lựa ch ọn ph ươ ng pháp X ĐCP phù h ợp cho các tr ường ĐHCL th ực hi ện cơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam. - Ph ươ ng pháp đánh giá theo thang đo: Ph ươ ng pháp đánh giá theo thang đo được s ử d ụng để đánh giá th ực tr ạng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC. K ết qu ả đánh giá theo các m ức độ sau đó được s ử dụng để tính điểm trung bình, làm c ăn c ứ cho vi ệc đánh giá chung m ức độ đạ t được. Ngoài ra, k ết qu ả đánh giá theo thang đo còn được s ử d ụng để đánh giá các
  19. 7 nhân t ố ảnh h ưởng đế n sự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng tại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC. - Ph ươ ng pháp phân tích nhân t ố khám phá (EFA): Nghiên c ứu s ử d ụng phân tích nhân t ố khám phá để xem xét tác độ ng của các nhân t ố đế n s ự phù h ợp của ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng t ại các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam trên c ơ s ở ý ki ến đánh giá c ủa nhà qu ản tr ị được đị nh l ượng theo thang đo. Với m ục tiêu c ủa đề tài, kết qu ả phân tích nhân t ố khám phá cung c ấp thêm các dẫn ch ứng th ực nghi ệm v ề tác độ ng c ủa các nhân t ố t ới sự phù h ợp c ủa ph ươ ng pháp X ĐCP áp d ụng ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC. - Ph ươ ng pháp nghiên c ứu tr ường h ợp: Ph ươ ng pháp này được thi ết k ế cho vi ệc phân tích áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt động đào t ạo và điều ki ện c ụ thể c ủa một tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC. Kết qu ả phân tích là c ơ s ở cho vi ệc đề xu ất gi ải pháp trong vi ệc l ựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định CP ĐT phù h ợp cho các tr ường đạ i h ọc có điều ki ện tươ ng đồng. 6. Nh ững đóng gópm ới của Lu ận án Lu ận án đã th ực hi ện đánh giá th ực tr ạng xác định CP ĐT và ph ươ ng pháp XĐCP áp d ụng ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC, trên c ơ s ở đó đề xu ất lựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định CP ĐT phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng đào t ạo và điều ki ện c ụ th ể cho các nhóm tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC ở Vi ệt Nam. Nh ững đóng góp m ới về m ặt khoa h ọc c ủa lu ận án được c ụ th ể nh ư sau: - Về m ặt lý lu ận: Lu ận án góp ph ần làm sáng t ỏ các v ấn đề lý lu ận v ề l ựa ch ọn ph ươ ng pháp xác định CP ĐT ở các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC với điều ki ện c ủa Vi ệt Nam. Theo đó, ngoài các nhân t ố ảnh h ưởng đế n mức độ đáp ứng yêu c ầu thông tin CP ĐT c ủa nhà qu ản tr ị được k ế th ừa, nhân t ố “văn b ản hướng d ẫn th ực hi ện c ơ ch ế TCTC và k ế toán” c ũng nh ư b ộ thang đo s ự ảnh h ưởng của nhân t ố này đã được phát tri ển để s ử d ụng cho nghiên c ứu. - Về m ặt th ực ti ễn: Lu ận án là công trình nghiên c ứu khoa h ọc, k ết qu ả nghiên c ứu c ủa lu ận án có th ể được các tr ường ĐHCL th ực hi ện c ơ ch ế TCTC sử dụng, tham kh ảo trong vi ệc l ựa ch ọn áp d ụng ph ươ ng pháp xác định CP ĐT phù hợp nói riêng và trong ho ạt độ ng qu ản tr ị đạ i h ọc nói chung, nh ất là đối v ới v ấn đề qu ản lý CP ĐT. Ngoài ra, lu ận án còn là tài li ệu tham kh ảo cho các đơn v ị, cá nhân liên quan đến qu ản lý tài chính, ch ế độ k ế toán trong l ĩnh v ực GD ĐH. Các đóng góp v ề m ặt th ực ti ễn c ủa lu ận án được chi ti ết nh ư sau: