Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp xây dựng Toàn Phát

pdf 67 trang Hoàng Thiện 03/04/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp xây dựng Toàn Phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nang_cao_hieu_qua_su_dung_tai_san_cua_cong_ty_co_p.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp xây dựng Toàn Phát

  1. LỜI CẢM ƠN Trong cuộc sống không có sự thành công nào mà không có một sự giúp đỡ, sự hỗ trợ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Để có thể hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, em đã được tạo điều kiện và giúp đỡ rất nhiều. Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình của mình. Gia đình luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em, cho em một môi trường có thể học tập và rèn luyện hiệu quả, cổ vũ động viên em, luôn là động lực để em cố gắng. Lời cảm ơn thứ hai em xin được gửi đến các thầy cô giáo trong trường Đại học Thăng Long, những người thầy cô giáo luôn tạo cho em một môi trường học tập tốt nhất, luôn tận tình chỉ bảo, luôn tâm huyết với sinh viên của mình. Những kiến thức mà các thầy cô đã dạy dỗ là nền tảng để em có thể viết nên những trang khóa luận, là nền tảng để bước tiếp trên con đường sau này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và xin kính chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, luôn tâm huyết mãi với những đứa con tinh thần của mình. Lời cảm ơn tiếp theo em xin được gửi đến các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần công nghiệp Toàn Phát đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình tham gia thực tập tại Công ty. Xin chúc quý Công ty luôn gặt hái được nhiều thành công. Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin được gửi đến cô giáo: PGS.TS Lưu Thị Hương. Cô giáo là người đã hướng dẫn cho em từ những bước đầu tiên của khóa luận, là người hướng dẫn cho em những bước đi cơ bản nhất và cũng là quan trọng nhất để em có thể hoàn thành không chỉ một bài khóa luận này mà còn là rất nhiều các bài luận văn phía sau nữa. Cô cũng là người đã chỉ cho em những lỗi sai, những điều không đúng để em có thể nhìn nhận lại vấn đề và sửa đổi, để có thể hoàn thiện một cách tốt nhất có thể. Em xin chân thành cảm ơn cô. Em xin kính chúc cô sẽ vẫn như bây giờ, luôn mạnh khỏe, là một người thầy giáo đầy tâm huyết, trách nhiệm với công việc cao cả của mình: Dạy dỗ những lớp thế hệ sau ngày một giỏi giang và thành đạt. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô. Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Tâm
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này. Sinh viên
  3. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.., song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản. Sử dụng tài sản có hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành với hiệu quả kinh tế cao nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và tăng thêm giá trị tài sản của chủ sở hữu. Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát là một Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng mới đi vào hoạt động từ năm 2005. Công ty đã chú trọng đến vấn đề hiệu quả sử dụng của tài sản nhưng do lí do chủ quan và khách quan nhất định, hiệu quả sử dụng tài sản vẫn còn thấp so với mục tiêu đã đề ra. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là vấn đề quan trọng cấp thiết với Công ty hiện nay. Từ đó, đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Công nghiệp xây dựng Toàn Phát” được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát. Từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát dựa trên những số liệu mà Công ty cung cấp. 4. Kết cấu của khóa luận Bài khóa luận gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp..................................................................1 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp.................................................................................1 1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp ...................................................................................4 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...........................................................7 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .................................7 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ................8 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .............12 1.3.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................13 1.3.2. Các nhân tố khách quan....................................................................................20 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT............................................24 2.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát............................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.......................................................................................................................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát ..........................................................................................................................26 2.1.3. Kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát....29 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.......................................................................................................................32 2.2.1. Thực trạng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát ....32 2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cồ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát ..........................................................................................................................37 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.......................................................................................................44 2.3.1. Kết quả đạt được...............................................................................................44 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................45 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT.........................49
  5. 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty......................................................................49 3.1.1. Định hướng phát triển của ngành Xây dựng ....................................................49 3.1.2. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát. ..........................................................................................................................50 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.......................................................................................................51 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát...........................................................................................51 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát ..................................................................................52 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát ..................................................................................57 3.3. Kiến nghị...............................................................................................................58
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012..............................29 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát .......32 Bảng 2.3. Cơ cấu TSNH của Công ty Cổ phần xây dựng công nghiệp Toàn Phát.......33 Bảng 2.4. Cơ cấu TSDH của Công ty Cổ phần xây dựng công nghiệp Toàn Phát.......36 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản.......................................................................38 Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của Công ty. ................................................................39 Bảng 2.7. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn............................................................40 Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng TSNH và hệ số sinh lời TSNH........................................42 Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng TSDH và hệ số sinh lời của TSDH. ................................43 Bảng 2.10. Suất hao phí TSCĐ của Công ty. ................................................................44 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản. .........................................46 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.....26
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định CCDV Cung cấp dịch vụ DN Doanh nghiệp TC Tài chính TNDN Thu nhập doanh nghiệp TB Trung bình
  8. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là chủ thể kinh thể độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Doanh nghiệp là một cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá nhân. Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện được bởi các doanh nghiệp chứ không phải các cá nhân. Ở Việt Nam, theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp, Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của Pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng sản phẩm trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp bao gồm các chủ thể kinh doanh: Kinh doanh cá thể, kinh doanh góp vốn và Công ty. Kinh doanh cá thể là loại hình được thành lập đơn giản nhất, không cần phải có điều lệ chính thức và ít chịu sự quản lí của Nhà nước. Kinh doanh cá thể không phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng tất cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ, không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thời gian hoạt động của doanh nghiệp và khả năng thu hút vốn bị phụ thuộc vào người chủ. Kinh doanh góp vốn là loại hình được thành lập dễ dàng với chi phí thành lập thấp. Đối với các hợp đồng phức tạp cần phải được viết tay. Một số trường hợp cần có giấy phép kinh doanh. Các thành viên chính thức chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ. Mỗi thành viên có trách nhiệm với phần tương ứng với phần vốn góp. Nếu như một thành viên không hoàn thành trách nhiệm trả nợ của mình, phần còn lại sẽ do các thành viên khác hoàn trả. Và khi một thành viên trong các thành viên chính chết 1
  9. hay rút vốn thì doanh nghiệp sẽ tan vỡ. Ở loại hình này, khả năng về vốn bị hạn chế và lãi từ hoạt động kinh doanh của các thành viên phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Công ty là loại hình doanh nghiệp mà ở đó có sự kết hợp 3 loại lợi ích: của các cổ đông (chủ sở hữu), của hội đồng quản trị và của các nhà quản lý. Theo truyền thống, cổ đông kiểm soát toàn bộ phương hướng, chính sách và hoạt động của Công ty. Cổ đông bầu nên hội đồng quản trị, sau đó hội đồng quản trị sẽ lựa chọn ban quản lý. Các nhà quản lý quản lý hoạt động của Công ty theo cách thức mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông. Việc tách rời quyền sở hữu khỏi các nhà quản lý mang lại cho Công ty các ưu thế so với kinh doanh cá thể và góp vốn như là: Quyền sở hữu có thể dễ dàng chuyển cho cổ đông mới, sự tồn tại của Công ty không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng cổ đông và trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở phần vốn mà cổ đông góp vào Công ty (trách nhiệm hữu hạn). Mỗi loại hình doanh nghiệp có các ưu, nhược điểm riêng phù hợp với quy mô và trình độ phát triển nhất định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với các tư cách là các Công ty. Đây là loại hình phát triển nhất của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Để đạt được mức lợi nhuận mong muốn, doanh nghiệp cần phải có những quyết định về tổ chức hoạt động sản xuất và vận hành quá trình trao đổi. Mọi quyết định đều phải gắn kết với môi trường. Bao quanh doanh nghiệp là một môi trường kinh tế - xã hội phức tạp và luôn biến động. Có thể kể đến một số yếu tố khách quan tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp luôn phải đối đầu với công nghệ. Sự phát triển của công nghệ là một yếu tố góp phần thay đổi phương thức sản xuất, tạo ra nhiều kỹ thuật mới dẫn đến những thay đổi mạnh mẽ trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp là đối tượng quản lý của Nhà nước, chịu sự quản lí của Nhà nước. Sự thắt chặt hay nới lỏng các hoạt động của doanh nghiệp được điều chỉnh bằng Luật, các văn bản quy phạm pháp luật, bằng cơ chế quản lý tài chính. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phải dự tính được khả năng xảy ra rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính để tìm cách ứng phó kịp thời và đúng đắn. Hiện nay, các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt làm các doanh nghiệp phải chuyển đổi dần từ chiến lược trọng cung cổ điển đến chiến lược trọng cầu hiện đại. Những đòi hỏi về chất lượng, mẫu mã, giá cả hàng hóa, về chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn, tinh tế hơn của khách hàng buộc doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả và chất lượng cao. 2
  10. Doanh nghiệp thường phải đáp ứng được đòi hỏi của các đối tác về mức vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn. Sự tăng, giảm vốn chủ sở hữu có tác động đáng kể tới hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt trong các điều kiện kinh tế khác nhau. Muốn phát triển bển vững, các doanh nghiệp phải làm chủ và dự đoán trước được sự thay đổi của môi trường để sẵn sàng thích nghi với nó và đưa ra những phương án phù hợp nhất để tăng mức lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp Theo Luật doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các lĩnh vực được cấp giấy phép trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, gồm có: - Hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp Vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong mọi loại hình doanh nghiệp, vốn phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là một loại hàng hóa. Nó giống các loại hàng hóa khác ở chỗ có chủ sở hữu đích thực, nhưng lại có đặc điểm là người sở hữu vốn có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Chi phí của việc sử dụng vốn chính là lãi suất. Chính nhờ có sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh để sinh lợi. Dưới góc độ doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ bản kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong quá trình sản xuất vật chất riêng biệt mà trong toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc quá trình. Tùy theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể, mỗi doanh nghiệp có thể có các phương thức huy động vốn khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp được đa dạng hóa nhằm khai thác mọi nguồn vốn trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam, trong hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, do thị trường tài chính chưa phát triển hoàn chỉnh nên việc khai thác vốn có những nét đặc trưng nhất định. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và thị trường tài chính sẽ sớm tạo điều kiện để các doanh nghiệp mở rộng khả năng thu hút vốn vào kinh doanh. - Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động vô cùng quan trọng, xuyên suốt của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3